Một số từ vựng IELTS Speaking Phần 1 về chủ đề Sinh Nhật
A red-letter day (n) dịp trọng đại
Ví dụ: My birthday is always a red-letter day to me.
(Sinh nhật luôn là một ngày trọng đại đối với tôi.)
A birthday celebration (n) sự kỷ niệm, chúc mừng sinh nhật
Ví dụ: I would love to enjoy a delicious meal with my beloved family for my birthday celebration.
(Tôi luôn thích thưởng thức bữa tối tuyệt ngon bên gia đình thân yêu của mình như một cách để kỷ niệm ngày sinh nhật.)
An extravagant party (n) một bữa tiệc hoành tráng, xa hoa
Ví dụ: As an introvert, I do not associate my birthday with extravagant parties.
(Là một người hướng nội, tôi không gắn ngày sinh nhật của mình với những bữa tiệc xa hoa.)
A home-cooked meal (n) bữa ăn nhà làm, bữa ăn tại gia
Ví dụ: Children who live in the countryside usually have their birthday celebrated with a cozy home-cooked meal.
(Những đứa trẻ ở nông thôn thường được kỷ niệm sinh nhật bằng một bữa ăn nhà làm ấm cúng.)
A prevalent present (n) món quà phổ biến
Ví dụ: One of the most prevalent gifts that I often see myself buying is flowers.
(Một trong những món quà phổ biến nhất mà tôi hay thấy bản thân mua tặng là hoa.)
A big deal (n) một việc lớn
Ví dụ: To be honest, my birthday is no longer a big deal to me.
(Thật lòng mà nói, sinh nhật không còn là điều gì đó quá lớn lao đối với tôi nữa.
A pleasant surprise (n) một sự ngạc nhiên dễ chịu
Ví dụ: I find it a pleasant surprise when someone remembers to wish me a happy birthday.
(Khi ai đó nhớ và chúc mừng sinh nhật tôi thì tôi thấy bất ngờ một cách dễ chịu.)
Near and dear people (n) những người mà mình yêu thương, trân trọng
Ví dụ: On my birthday, I’ll invite my dear and dear people to come and share with me this sacred moment.
(Vào ngày sinh nhật, tôi sẽ mời những người tôi yêu quý đến và chia sẻ cùng tôi khoảnh khắc thiêng liêng này.)
To throw a party (v) tổ chức một bữa tiệc
Ví dụ: No matter how busy I am on that day, I will try to throw an extravagant party as a birthday celebration.
(Dù tôi có bận như thế nào đi chăng nữa, tôi sẽ cố tổ chức một bữa tiệc thật hoành tráng để chúc mừng ngày tôi chào đời.)
To vary (v) đa dạng
Ví dụ: My choices of birthday presents vary according to the recipient’s age and preferences.
(Cách chọn quà sinh nhật của tôi đa dạng theo độ tuổi và sở thích của người nhận.)
Be snowed under with something: bận rộn với việc gì, ngập đầu trong cái gì
Ví dụ: Even when I am snowed under with work on that day, I will try to celebrate my birthday with a huge party.
(Kể cả nếu có bận ngập đầu trong công việc vào hôm đó, tôi vẫn sẽ kỷ niệm ngày tôi chào đời bằng một bữa tiệc thật hoành tráng.)
Be swept away by something: bị cuốn đi bởi cái gì (khiến bạn quên đi những thứ khác)
Ví dụ: I often caught myself being swept away by tons of work when I was already lying in bed at night and realized that today was my birthday.
(Tôi thường bắt gặp bản thân bị cuốn đi bởi hàng đống công việc khi đã nằm trên giường chuẩn bị đi ngủ và nhận ra hôm nay là sinh nhật mình.)
Mẫu câu trả lời IELTS Speaking Phần 1 về chủ đề Sinh Nhật
Bạn thường làm gì vào ngày sinh nhật của mình?
Mẫu 1: My birthday is always a red-letter day to me. Even when I am snowed under with work on that day, I will try to throw an extravagant party as a birthday celebration. I’ll invite my dear and dear people to come and share with me this sacred moment.
(Sinh nhật luôn là một ngày trọng đại đối với tôi. Kể cả nếu có bận ngập đầu trong công việc vào hôm đó, tôi vẫn sẽ tổ chức một bữa tiệc thật hoành tráng để chúc mừng ngày tôi chào đời. Tôi sẽ mời những người tôi yêu quý đến và chia sẻ cùng tôi khoảnh khắc thiêng liêng này.)
Từ vựng nổi bật:
Throw an extravagant party: tổ chức một bữa tiệc thật hoành tráng
A sacred moment (n) khoảnh khắc thiêng liêng
Mẫu 2: As an introvert, I do not associate a birthday celebration with extravagant parties, loud music, and a noisy crowd. Instead, I want to spend this special occasion slowing down a bit, doing some self-reflection, and enjoying a delicious meal with my beloved family.
(Là một người hướng nội, tôi không gắn việc kỷ niệm ngày sinh nhật với những bữa tiệc xa hoa, âm nhạc tưng bừng và đám đông ầm ĩ. Thay vào đó, tôi muốn dành dịp đặc biệt này để sống chậm lại một chút, tự suy ngẫm về bản thân và thưởng thức bữa tối tuyệt ngon bên gia đình thân yêu của mình.)
Từ vựng nổi bật:
An introvert (n) người hướng nội
To associate something with something (v) gắn ý nghĩa của cái gì với cái gì
Trẻ em ở quốc gia của bạn thường tổ chức sinh nhật như thế nào?
Vietnamese children celebrate their birthdays in different ways depending on where they live. To illustrate, urban kids’ birthday parties are frequently organized in a restaurant with the participation of their family and friends. Meanwhile, those who live in the countryside usually have their birthdays celebrated with a cozy home-cooked meal.
(Trẻ em Việt Nam kỷ niệm ngày sinh nhật theo những cách khác nhau dựa theo nơi mà chúng sống. Ví dụ, những bữa tiệc sinh nhật của bọn trẻ thành thị thường được tổ chức ở nhà hàng với sự góp mặt của gia đình và bạn bè. Trong khi đó, những đứa trẻ ở nông thôn thường được kỷ niệm sinh nhật bằng một bữa tối nhà làm ấm cúng.)
Từ vựng nổi bật:
To illustrate (v) Ví dụ (= for example)
To have one’s birthday celebrated (v) được tổ chức sinh nhật
Bạn thường tặng quà gì cho người khác vào ngày sinh nhật ở quốc gia của bạn?
My choices of birthday presents vary according to the recipient’s age and preferences. However, one of the most prevalent gifts that I often see myself buying is flowers. That’s simply because everyone loves flowers, right? Additionally, if I do not have much time to prepare a thoughtful present, I think flowers are the most appropriate and effective ones.
(Cách chọn quà sinh nhật của tôi đa dạng theo độ tuổi và sở thích của người nhận. Tuy nhiên, một trong những món quà phổ biến nhất mà tôi hay thấy bản thân mua tặng là hoa. Lý do đơn giản là vì tất cả mọi người đều yêu hoa đúng không nào? Thêm nữa là nếu tôi không có nhiều thời gian để chuẩn bị một món quà tâm huyết, thì hoa chính là món quà phù hợp và hiệu quả nhất.)
Từ vựng nổi bật:
Thoughtful (adj) có sự chuẩn bị cẩn thận, nhiều tâm sức
Appropriate (adj) phù hợp, thích hợp
Sinh nhật có quan trọng như thế nào khi bạn lớn tuổi hơn?
Mẫu 1: Incredibly, when it comes to my birthday, the exciting feeling I get in my stomach remains unchanged no matter how old I get. Even though I no longer feel the urge to have many people surround me and wish me a happy birthday, I always look forward to the clock hitting around midnight and marking the very beginning of a new chapter in my life journey.
(Không thể tin nổi là, riêng về chuyện sinh nhật thì cảm giác hào hứng rạo rực trong tôi vẫn không thay đổi, bất chấp là tôi có lớn thêm bao nhiêu tuổi. Mặc dù không còn cảm thấy sự hối thúc của việc cần có ai bên cạnh và chúc tôi sinh nhật vui vẻ, tôi vẫn háo hức trông đợi kim đồng hồ kia chỉ đúng 12:00 đêm và đánh dấu sự bắt đầu của một trang mới trong cuộc đời của tôi.)
Từ vựng nổi bật:
To remain + adj: vẫn…
The urge to do something (n) cảm giác hối thúc phải làm một việc gì đó
Mẫu 2: To be honest, my birthday is no longer a big deal to me. I often caught myself being swept away by tons of work when I was already lying in bed at night and realized that today was my birthday. I do find it a pleasant surprise when someone remembers to wish me a happy birthday, though.
(Thật lòng mà tôi nói, ngày sinh nhật không còn là điều gì quan trọng đối với tôi nữa. Thường thường, khi tôi đã sắp ngủ và nhận ra hôm nay là sinh nhật của mình, tôi thường bị cuốn vào công việc đến mức không nhớ gì. Nhưng khi ai đó nhớ và chúc mừng sinh nhật cho tôi, tôi lại cảm thấy rất ngạc nhiên và vui mừng.)
Từ vựng nổi bật:
Bắt gặp ai đó làm việc gì (v) bắt gặp ai đang làm gì
Chúc mừng sinh nhật vui vẻ cho ai đó (v) chúc ai sinh nhật vui vẻ