Nối các từ trong cột A với định nghĩa tương ứng trong cột B cho đúng (thực hiện vào vở). Bạn hãy xác định từ nào được cộng đồng chấp nhận và từ nào chỉ dùng trong nhóm người nhất định. Bạn dựa vào đâu để biết điều này?
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 57, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Ghép các từ ngữ trong cột A với ý nghĩa tương ứng trong cột B (ghi vào vở):
Cách giải quyết:
Đọc thông tin trong hai cột thật kỹ để kết hợp từ và nghĩa tương ứng.
Hướng dẫn chi tiết:
1- n
2- a
3- g
4- b
5- k
6- d
7- h
8- l
9- c
10- m
11- e
12- i
Câu 2
Câu 2 (trang 58, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Xác định từ ngữ phổ biến và từ chỉ dùng trong nhóm người nhất định. Làm sao bạn nhận biết điều này?
Hướng dẫn giải:
Đọc lại bài tập 1 để phân biệt từ ngữ phổ thông và ngôn ngữ tuổi teen.
Lời giải cụ thể:
Những từ ngữ quen thuộc như: du lịch bụi, rừng phòng hộ, trí tuệ nhân tạo được cộng đồng chấp nhận.
Các từ khác có thể thuộc nhóm người riêng.
Dựa vào độ phổ biến của từ để xác định mức độ chấp nhận.
Câu 3
Câu 3 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Những từ nào không nên dùng trong văn bản hành chính và vì sao?
Phương pháp giải:
Xem lại bài tập 1 để tìm từ không phổ biến.
Lời giải cụ thể:
Tránh sử dụng từ ngữ không phổ thông như: choảng, lượn, lướt, gấu.
Những từ này chỉ thông dụng với giới trẻ, chưa lan rộng trong xã hội.
Câu 4
Câu 4 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Viết một đoạn văn hoặc hội thoại ngắn (150 chữ) sử dụng từ ngữ trong bài tập 1.
Phương pháp giải:
Chọn từ ngữ phù hợp từ bài tập 1 và viết đoạn văn ngắn.
Lời giải cụ thể:
Ngày 27/5/2022, tại TP. Hồ Chí Minh diễn ra hội thảo về Trí tuệ nhân tạo. Các chuyên gia chia sẻ về cơ hội hợp tác và hướng nghiệp cho sinh viên.
Từ sử dụng: Trí tuệ nhân tạo.
Câu 5
Câu 5 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Đọc đoạn trích và thực hiện yêu cầu:
Giải thích nghĩa từ 'tã tượi' và 'im lịm'.
Thay từ đồng nghĩa và so sánh hiệu quả biểu đạt.
Nhận xét vai trò nhà văn, nhà thơ trong phát triển từ vựng.
Phương pháp giải:
Đọc kỹ ngữ liệu để giải thích và so sánh.
Lời giải cụ thể:
+ Tã tượi: lộn xộn, mệt mỏi
+ Im lịm: yên lặng
So sánh với từ đồng nghĩa cho thấy không truyền tải được sinh động bằng từ gốc.
Các nhà văn, nhà thơ góp phần làm giàu từ vựng tiếng Việt.
Câu 6
Câu 6 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Danh sách nghĩa từ 'lặn':
1. Chìm sâu dưới nước.
2. Biến mất, lẩn tránh.
3. (Khẩu ngữ) Trốn tránh.
4. Khuất mất phía đường chân trời.
Nghĩa mới của từ là gì? Vì sao?
Cho ví dụ minh họa cho các nghĩa.
Phương pháp giải:
Đọc kỹ ngữ liệu về nghĩa của từ 'lặn' để phân loại.
Lời giải cụ thể:
+ Trốn tránh là nghĩa mới của từ, vì ít được dùng trước đây và mới xuất hiện gần đây.
Ví dụ:
1. Lặn ngắm san hô.
2. Mặt trời lặn.
3. Trốn mất.