TOEIC (Test of English for International Communication) là bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Bài thi TOEIC không đòi hỏi kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành mà là đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh trong công việc và hoạt động thường nhật. Cấu trúc của bài thi TOEIC bao gồm Phần Nghe Hiểu (Listening Comprehension) và Phần Đọc Hiểu (Reading Comprehension). Đối với phần thi đọc, bài thi hiện nay giảm số câu hỏi về cấu trúc ngữ pháp và từ vựng (Part 5, 6) và tăng số câu cũng như độ khó của phần đọc – hiểu (Part 7) với mục đích yêu cầu thí sinh phát triển kỹ năng đọc hiểu nhiều hơn. Ở bài viết trước, tác giả Đinh Quang Tùng đã giới thiệu các dạng đoạn văn xuất hiện trong Part 7 của bài thi TOEIC format mới và chiến thuật làm bài phù hợp với phần thi. Bài viết này sẽ giúp người đọc tìm hiểu thêm về một phần khác của bài thi TOEIC Reading – Part 6.
Tóm tắt về Phần 6 trong bài thi TOEIC Reading
Cấu trúc của Phần 6 trong bài thi TOEIC Reading
TOEIC Reading Part 6 là phần điền vào đoạn văn (Text completion) bắt đầu từ câu 131 đến câu 146 trong bài thi Reading. Phần này có 16 câu trắc nghiệm, được chia thành 4 bài đọc ngắn. Mỗi bài đọc gồm 3 câu hỏi nhỏ với 4 đáp án để lựa chọn khác nhau. Thí sinh cần tìm ra đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống còn thiếu và đánh dấu vào phiếu trả lời (A) (B) (C) hay (D).
Về hình thức, các câu hỏi trong part 6 gần như tương tự với part 5. Nội dung trong Part 6 xoay quanh kiến thức ngữ pháp và từ vựng của thí sinh. Trong một số đoạn văn, vì phải chọn từ điền vào 1 đoạn văn cụ thể nên thí sinh nên dựa theo ngữ cảnh và nội dung của toàn đoạn để chọn ra đáp án phù hợp nhất. Bên cạnh đó, TOEIC Reading Part 6 cấu trúc mới có thêm dạng điền cả một câu hoàn chỉnh vào chỗ trống thay vì chọn từ, cụm từ như trước. Đây chỉ là một thay đổi nhỏ trong bài thi và hoàn toàn vẫn bám sát các kiến thức ngữ pháp và từ vựng.
Về nội dung bài đọc, nội dung các đoạn văn ngắn ở Part 6 thường là các văn bản ngắn, cụ thể là ở dạng quảng cáo, thông báo, ghi chú, email, fax, thư từ…
TOEIC Reading Part 6 | Cấu trúc đề thi cũ | Cấu trúc đề thi mới (kể từ 01/06/2019) | Nội dung mới trong từng đoạn văn |
Text Completion (hoàn thành đoạn văn) | 12 câu | 16 câu (Tăng 4 câu)
| Cấu trúc đề mới có thêm dạng câu hỏi yêu cầu người đọc điền một câu vào chỗ trống (thay vì chỉ điền một từ hoặc cụm từ). |
Phân chia các chủ đề kiến thức trong bài thi
Chủ điểm | Test 1 | Test 2 | Test 3 | Test 4 | % Số câu xuất hiện trong đề thi |
Ngữ pháp | 4 | 2 | 4 | 3 | 20% |
Từ vựng | 8 | 10 | 8 | 9 | 55% |
Điền câu | 4 | 4 | 4 | 4 | 25% |
Nhận xét chung | Ngữ pháp: chiếm 20%, chủ yếu xuất hiện phần thì. Từ vựng: chiếm 55%, chủ yếu là phần từ loại (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ) và dịch nghĩa. Điền câu: đây là phần mới, mỗi đoạn sẽ xuất hiện 1 câu hỏi kiểu này. |
Các dạng đoạn văn trong TOEIC Reading Part 6
Thư từ (Letters)
Đây là dạng văn bản phổ biến trong bài thi Reading TOEIC, các nội dung thường xoay quanh trong ngữ cảnh công sở, giao tiếp công việc hoặc giao tiếp với bạn bè, người thân.
Ví dụ:
Questions 143-146 refer to the following letter.
12 December Lenny Howe 222 Easton Boulevard Port Douglas OLD 4877 Dear Mr. Howe, The Irwin Neighbourhood Association is proud to ——- a summer event called Park Fest, to be held at Fern Park on 10 January, from 1 P.M. to 8 P.M. Park Fest will feature numerous family-friendly activities and a delicious picnic dinner to be served at 6 P.M. A per person fee of ten dollars will be collected. The proceeds will ——- go towards a park enhancement project. The plan is to hire a contractor to landscape the park grounds, while a smaller portion will be spent on an advertising campaign. This event ——- to be great fun. ——-. Regards, Faye Mason-Jones Director, Irwin Neighbourhood Association |
Nguồn: ETS Toeic 2019 RC
Hướng dẫn (Instructions)
Cung cấp thông tin cách sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc hướng dẫn cơ bản về một việc nào đó.
Ví dụ:
Questions 135-138 refer to the following instructions.
As a Hanson -Roves employee, you are entitled to sick absences, during which you will be paid for time off work for health ——- . To avoid deductions to your pay, you ——-to provide a physician-signed note as documentation of your illness. ——- should include the date you were seen by the doctor, a statement certifying that you are unable to perform the duties of your position, and your expected date of return. Your supervisor will then forward the documentation to Human Resources.——-. Employee health records can be accessed only by those with a valid business reason for reviewing them. |
Nguồn: ETS Toeic 2019 RC
Bài báo (Articles)
Các bài báo gồm các bản tin ghi lại các thông tin về tài chính, bài nghiên cứu hoặc về những bản tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể nào đó.
Ví dụ:
Questions 131-134 refer to the following article.
(3 September)-Five years ago, Brian Trang signed a five-year lease to open his restaurant, Trang’s Bistro, at 30 Luray Place. Mr. Trang admits that the first two years of operation were quite ——- . “We offer spicy food from Vietnam’s central region,” he explains. “We didn’t do well at first ——- the cuisine is based on unfamiliar herbs and hot flavors. It took a while to catch on with customers.” But Mr. Trang was confident the food would gain in popularity, and he was correct. ——- . Mr. Trang has just signed another five-year lease, and he is planning ——- the space next year. |
Nguồn: ETS Toeic 2019 RC
Quảng cáo (Advertisements)
Nội dung của dạng này là một đoạn quảng cáo ngắn giới thiệu về sản phẩm hay một dịch vụ nào đó.
Ví dụ:
Questions 131-134 refer to the following advertisement.
With Global Strength Gym’s 30-day trial period, you get the opportunity to try out our classes, equipment, and facilities. ——- . It’s completely risk-free! To sign up, we require your contact information and payment details, but you will only be charged if you are a member for ——- 30 days. If you decide within this time that you no longer want to be a member of Global Strength, ——- visit our Web site at www.gsgym.com. On the Membership page, elect to ——- your membership and enter the necessary information. It’s that easy! |
Nguồn: ETS Toeic 2019 RC
Các đoạn E-mail được trích dẫn thường có nội dung xoay quanh vấn đề trong công sở, cụ thể là trong công ty, tổ chức nào đó. Thư điện tín này dùng để giao tiếp giữa đồng nghiệp hoặc đối tác với nhau.
Ví dụ:
Memorandum (Các thông báo nội bộ): Dạng thông báo nội bộ thường sử dụng để gửi đến các nhân viên trong cùng 1 công ty, tổ chức. Nội dung thường là cung cấp các thông tin liên quan đến các vấn đề xảy ra trong văn phòng như thay đổi chính sách, thông báo về thay đổi quy định làm việc thông báo về việc thăng chức hay giới thiệu nhân viên mới.
Ví dụ:
Questions 139-142 refer to the following memo.
From: Noora Simola, Vice President of Operations To: All Employees Date: February 8 Re: Payroll changes Beginning on March 15, we will be using a new payroll service that will affect a number of our current payroll processes. First, weekly payroll checks will be mailed on Thursday instead of Friday. Direct-deposit payroll payments will also be processed a day ——- . Second, pay stubs for direct-deposit payments will no longer be e-mailed. Instead, employees will be able to ——- this information by accessing their payroll accounts online. Other processes will remain the same. All time cards will continue to be due to the payroll department by Monday at 6:00 P.M. ——- . A complete, updated list of instructions for payroll procedures ——- to all employees on or before March 1. If you have any questions before then, please contact Leonti Belousov at ext. 5810. |
Tóm tắt các chủ điểm ngữ pháp phổ biến trong TOEIC Reading Part 6
Từ loại: danh từ (noun), động từ (verb), tính từ (adjective), trạng từ (adverb), …
Các thì: hiện tại đơn (present simple), hiện tại tiếp diễn (present progressive), hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ đơn (past simple), tương lai đơn (future simple),….
Cấu trúc câu: câu đơn, câu ghép, câu phức
Từ loại (Parts of speech)
Đối với các dạng câu hỏi điền từ, thí sinh cần phải xác định được từ loại còn thiếu trong câu hoặc xác định được từ loại đứng trước hoặc ngay sau chỗ trống để hoàn thành câu theo đúng cấu trúc ngữ pháp.
Ví dụ: There are a number of ______ restaurants near my office.
(A) excel – động từ
(B) excellent – tính từ
(C) excellently – trạng từ
(D) excelled – động từ thêm -ed
Trong câu hỏi, ở sau chỗ trống là một danh từ và ở trước là một giới từ “of”, vậy theo đúng vị trí của từ loại thì trước “restaurants” phải là một tính từ miêu tả tính chất của “restaurants”.
Chọn đáp án B: excellent restaurants
Câu hoàn chỉnh nghĩa là “Có một số nhà hàng tuyệt vời gần văn phòng của tôi.”
Thì (Tenses)
Với các dạng câu hỏi cần điền động từ phù hợp, thí sinh cần phải xác định được cấu trúc câu, dấu hiệu nhận biết thì của câu để có thể chọn chia động từ theo đúng dạng.
Với phần chia động từ này, thí sinh cần lưu ý thuộc bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ: I am confident that everyone _______ these critics with our great food and service.
( được trích từ 1 e-mail quản lý nhà hàng gửi nhân viên thông báo rằng sẽ có 2 nhà phê bình ẩm thực đến ăn tối)
(A) impressed – quá khứ đơn (hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ)
(B) will impress – tương lai đơn ( hành động sẽ xảy ra trong tương lai)
(C) is impressing – hiện tại tiếp diễn (hành động đang xảy ra ở hiện tại)
(D) has impressed – hiện tại hoàn thành (hành động xảy ra trong quá khứ và có kết quả đến hiện tại)
Phân tích ví dụ này, dựa vào ngữ cảnh là e-mail gửi đến để thông báo về sự viếng thăm của 2 critics nên chắc chắn động từ ở chỗ trống câu này phải chia tương lai đơn.
Chọn đáp án B: will impress
Cấu trúc của câu (câu đơn, câu ghép, câu phức)
Câu đơn
Là mẫu câu cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh, một câu đơn có 2 thành phần chính là chủ ngữ và động từ. Ngoài ra, trong 1 câu đơn còn có thêm thành phần tân ngữ và các thành phần bổ nghĩa khác. Ví dụ:
She is running. (Cô ấy đang chạy.)
I like cats. (Tôi thích mèo.)
Câu ghép (Compound)
Được hình thành bằng cách kết hợp hai mệnh đề độc lập. Ví dụ:
Katy loves her brother, and her brother loves her too. (Katy yêu quý anh trai của cô ấy, và anh trai cô ấy cũng yêu quý cô ấy.)
My sister shouted at me, but I didn’t care. (Chị tôi la tôi nhưng tôi không quan tâm)
Lưu ý rằng khi các mệnh đề độc lập được nối thành câu ghép thì phải có các liên từ. Các liên từ (Conjunctions) đó bao gồm: for; and; nor; but; or; yet; so
Câu phức (Complex)
Một mệnh đề phụ thuộc được nối với một mệnh đề độc lập tạo thành một câu phức. Mệnh đề phụ thuộc có thể ở đầu hoặc cuối câu. Ví dụ:
Whenever he is angry, his nose turns red. ( Mỗi khi anh ấy tức giận thì mũi anh ấy đỏ.)
If you try harder, you will win the prize. (Nếu bạn cố gắng hơn nữa thì bạn sẽ thắng giải thưởng.)
She passed the test because she studied very hard. (Cô ấy đạt bài kiểm tra vì cô ấy học chăm chỉ.)
Một điểm ngữ pháp cần chú ý trong cấu tạo các loại câu là cách sử dụng liên từ và giới từ (Conjunctions & Prepositions). Thí sinh cần lưu ý cách sử dụng và vị trí của các liên từ, giới từ để điền vào chỗ trống sao cho câu có nghĩa.
Ví dụ: I realize that relocating may be difficult for you. ______ , I certainly hope that you will take time to consider this opportunity.
(A) In addition – bên cạnh đó, ngoài ra (dùng để bổ sung thêm thông tin)
(B) For instance – ví dụ (dùng để nêu ví dụ cho thông tin trước đó)
(C) However- tuy nhiên (dùng để chỉ 2 mệnh đề đối lập)
(D) Similarly – tương tự (để chỉ 2 sự việc giống nhau)
Ở ví dụ trên, câu trước chỗ trống nghĩa là “việc di dời sẽ gây khó khăn cho bạn”, còn vế sau chỗ trống là “tôi hi vọng bạn sẽ dành thời gian xem xét cơ hội này”
Xét theo nghĩa câu đây là quan hệ tương phản, vậy từ cần điền là However và các đáp án còn lại đều không hợp lý về ngữ nghĩa
Chọn đáp án C.
Nội dung trên là phần tóm tắt sơ lược các chủ điểm ngữ pháp mà thí sinh cần nắm khi luyện thi TOEIC Reading, cụ thể là cho Part 6. Để làm tốt các bài đọc TOEIC, thí sinh cần ôn lại lý thuyết và thực hành nhiều các dạng bài tập qua các nguồn sách ngữ pháp tổng quát và các nguồn sách ôn luyện TOEIC (cấu trúc đề mới từ 2019).
Các bước thực hiện bài thi TOEIC Reading Part 6
Đối với các câu điền từ/cụm từ: Bước cần làm trước tiên là xác định xem câu hỏi đang ở loại nào (xác định từ loại, thì của câu, dạng của động từ hay điền liên từ, từ nối…)
Xác định từ loại cần điền, loại bỏ ngay các phương án chắc chắn sai, dạng câu hỏi này không cần dịch câu
Ví dụ: To purchase a ______ item or service, you need to fill out the online request form.
(A) specify
(B) specific
(C) specifies
(D) specifically
Bước 1: Xác định từ loại cần điền ở chỗ trống. Trong câu trên, ở giữa mạo từ “a” và danh từ “item” thì sẽ cần có một tính từ để chỉ tính chất của “item”.
Bước 2: Phân tích đáp án và loại trừ.
Đáp án A là một động từ, C là một động từ được chia ở thì hiện tại đơn, D là một trạng từ.
Chọn đáp án B. (“specific” là tính từ, nghĩa tiếng Việt là “cụ thể”)
Xác định cụm từ (collocations) cần điền.
Đối với dạng câu hỏi này thì thí sinh cần nắm collocations để điền từ theo đúng cụm. Trong trường hợp, cụm từ đó thí sinh chưa gặp bao giờ thì có thể dịch nghĩa và dùng phương pháp “loại trừ” để chọn ra đáp án phù hợp.
Ví dụ: The staff can quickly _______ a deep understanding of the design process.
Các lựa chọn:
(A) develop – phát triển
(B) raise – nâng lên
(C) open – mở
(D) complete – hoàn thành
Cụm từ “understanding of something” đi với động từ “develop” nghĩa là phát triển hiểu biết về cái gì đó.
Đáp án cần điền là A.
Xác định thì của câu dựa vào dấu hiệu nhận biết thì để chọn đúng động từ.
Ví dụ: Thank you for taking the time to meet with me today. I _____ our conversation, and I remain very interested in the position of cost accountant.
(A) enjoy
(B) enjoyed
(C) enjoying
(D) will enjoy
Bước 1: Xác định từ loại. Trong câu trên, chỗ trống cần điền là một động từ (động từ này phải là động từ được chia thì vì mệnh đề này đang có chủ ngữ “I” và tân ngữ “our conversation”)
Bước 2: Xét thì của câu. Dựa vào câu trước là người viết thư đang cảm ơn một người vì đã sắp xếp gặp anh ấy/cô ấy. Vì vậy, động từ cần điền ở chỗ trống phải ở thì quá khứ, do đó người viết thư “đã rất thích cuộc trò chuyện”.
Chọn đáp án B.
Đối với câu hỏi mà cần điền cả một câu vào chỗ trống thì thí sinh thực hiện thêm bước sau:
Đọc qua câu trước hoặc sau đó để nắm nội dung còn thiếu.
Ví dụ minh hoạ 1:
Câu 134 dưới đây là một ví dụ cho loại câu hỏi mới trong Part 6. nhìn vào câu trước và câu sau của chỗ trống này để chọn được đáp án thích hợp.
134.
(A) Let me explain our plans for on-site staff training.
(B) We hope that you will strongly consider joining us.
(C) Today’s training session will be postponed until Monday.
(D) This is the first in a series of such lectures.
Câu trước chỗ trống: “For that reason, we are urging experienced project leaders to attend each one of the interactive seminars that will be held throughout the coming month.” (Vì lý do này, chúng tôi đề xuất các trưởng nhóm dự án giàu kinh nghiệm phải dự mỗi buổi chuyên đề tương tác được tổ chức xuyên suốt tháng tới.)
Câu sau chỗ trống: Thank you for your support. (Cảm ơn sự hỗ trợ của mọi người.). Đây là câu kết thúc email.
Phân tích đáp án
Đáp án (A) không thích hợp vì chỗ trống này là kết thúc email, không thể tiếp tục “explain our plans” (để tôi giải thích về kế hoạch).
Đáp án (C) không thích hợp vì câu này không liên quan đến nội dung bài.
Đáp án (D) không thích hợp vì bài không có nhắc gì đến “lectures” (bài giảng) nào cả.
Đáp án (B) là thích hợp nhất: “Chúng tôi mong mọi người sẽ nghiêm túc cân nhắc việc tham gia” vì nội dung e-mail là về Training courses (Khoá huấn luyện)
Ví dụ minh hoạ 2:
Lakeview Railway Onboard Bicycle Policy
Would you like to use your bicycle to explore the Lakeview Corridor Scenic Area? Our trains have the equipment you need to safely transport your bike. When booking your ticket, just remember that reservations are required for both you and your bicycle. Reserve your bicycle spot early. There are a limited number of storage racks on each train. You are responsible for stowing your bike securely. _____. Lakeview Railway does not take responsibility for bicycles lost or damaged aboard our trains.
(A) The prevalence of foldable bicycles has increased.
(B) Additional charges may be applicable.
(C) Route maps are available at most stations.
(D) It is necessary to furnish your own bike lock.
In the previous sentence, there is mention of the requirement for bicycle senders to fold their bikes neatly, so it can be inferred that the following sentence will still address the regulations for bicycle sending. Additionally, in the subsequent sentence, Lakeview Railway will not be responsible for lost bicycles. Therefore, we select the sentence “You must also supply your own bike lock” (Bạn phải trang bị ổ khoá xe đạp của riêng bạn.) as the most suitable for this context.
Select option D.