Key Takeaways |
---|
|
Thông tin tóm tắt về thì tương lai đơn
Công thức của thì tương lai đơn
Dưới đây là công thức của thì tương lai đơn trong các cấu trúc câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn Yes / No, và câu nghi vấn Wh- question.
Loại câu | Công thức với động từ thường | Công thức với động từ to be |
---|---|---|
Câu khẳng định | S + will / shall + V (bare infinitive) | S + will / shall + be |
Câu phủ định | S + will / shall not + V (bare infinitive) | S + will / shall not + be |
Câu nghi vấn Yes / No | Will / Shall + S + V (bare infinitive) ? | Will / Shall + S + be ? |
Câu nghi vấn Wh- question | Wh- question + will / shall + S + V (bare infinitive) ? | Wh- question + will / shall + S + be ? |
Phương pháp sử dụng thì tương lai đơn
Cách dùng thông dụng nhất của thì tương lai đơn là diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, tức là hành động chưa xảy ra ở hiện tại nhưng sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai.
Ngoài cách dùng đó, thì tương lai đơn còn được sử dụng trong các trường hợp sau:
Dùng để đưa ra ý kiến hay dự đoán về một sự việc có khả năng trong tương lai.
Dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
Dùng để diễn tả sự sẵn lòng, sẵn sàng thực hiện một hành động.
Dùng để đưa ra lời hứa, lời đe dọa, lời mời, lời yêu cầu hay đề nghị.
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1
Biểu hiện nhận dạng thì tương lai đơn
Muốn sử dụng được thì tương lai đơn một cách chính xác, người học phải nắm được các dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Người học có thể xác định thì tương lai đơn dựa vào các dấu hiệu như: các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai, hoặc các từ ngữ thể hiện quan điểm, dự đoán của người nói.
Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai bao gồm:
in + khoảng thời gian: trong … nữa (Ví dụ: in 3 years - trong 3 năm nữa)
tomorrow: ngày mai
next + thời điểm (week / month / year / weekend / Thursday): … tới
this + thời điểm (morning / Friday / month / week / year / weekend): … này
Trạng từ thể hiện quan điểm, dự đoán bao gồm:
probably / perhaps / maybe / possibly: có thể
personally: cá nhân tôi nghĩ
obviously / apparently / undoubtedly … : rõ ràng là
Từ ngữ chỉ quan điểm, dự đoán:
sure: chắc chắn
think / believe / hope: nghĩ rằng, tin rằng, mong rằng
wonder: tự hỏi
Bài tập thì tương lai đơn có đáp án
Bài tập thì tương lai đơn cơ bản
Bài tập 1: Chia phân loại động từ đúng theo thời gian tương lai.
Câu 1: He (start) his new job next month.
Câu 2: He probably (forget) his keys again.
Câu 3: They likely (win) the game tonight.
Câu 4: I (call) you back in a few minutes.
Câu 5: By putting all my items in the bag today, I (not forget) to bring my passport tomorrow.
Câu 6: Sorry, we (able) to attend the party if the weather is not favorable.
Câu 7: I (take) the train to the city tomorrow since my bike broke down this morning.
Câu 8: The plane is delayed for 1 hour so they likely (arrive) at the airport late.
Câu 9: They (plant) a garden in the spring.
Câu 10: He (contact) you later this evening.
Bài tập 2: Biến đổi các câu dưới đây thành tiếng Anh.
Câu 1: Anh trai tôi sẽ tốt nghiệp đại học trong 2 năm nữa.
Câu 2: Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi biển cuối tuần sau.
Câu 3: Khi nào họ sẽ bắt đầu xây dựng cây cầu mới?
Câu 4: Tôi mong họ sẽ có thời gian vui vẻ ở buổi tiệc.
Câu 5: Cô ấy sẽ gọi lại cho bạn trong vài phút nữa.
Bài tập 3: Lựa chọn đáp án phù hợp để hoàn thành các câu sau đây.
Câu 1: The concert tickets ____ be sold out soon.
A. do
B. will
C. are
Câu 2: I don’t think ____ win the election.
A. he will
B. he do
C. he is
Câu 3: I hope you will ____ better soon.
A. getting
B. got
C. get
Câu 4: He ____ probably be back next Sunday.
A. is
B. will
C. does
Câu 5: I _______ from university in 3 years.
A. will graduate
B. graduate
C. am get
Câu 6: ______ we clean the car this weekend?
A. Do
B. Shall
C. Are
Câu 7: I’m sure she ___ to bring her umbrella again.
A. will forget
B. do forget
C. is forget
Câu 8: The company expects that their sales ____.
A. will not increase
B. do increase
C. will increase
Bài tập về thì tương lai đơn ở mức độ cao hơn.
Bài tập 1: Sử dụng từ vựng có sẵn để viết câu theo thì tương lai đơn.
Câu 1: you / attend / party / next weekend?
Câu 2: when / movie / be released?
Câu 3: it / rain / tomorrow?
Câu 4: you / help / me / decorate / house / next month?
Câu 5: when / she / start / new job?
Câu 6: what time / train / arrive / at / station?
Câu 7: I / sure / he / win / election / this year.
Câu 8: I / take / you / supermarket.
Câu 9: we / eat out / tonight?
Câu 10: you / able / meet / deadlines?
Bài tập 2: Phát hiện và khắc phục lỗi trong các câu dưới đây
Câu 1: Do the company launch a new product next year?
Câu 2: Will the project completed on time?
Câu 3: I think the new policy shall affecting the company's profits.
Câu 4: Artificial intelligence does revolutionize many industries in the coming years.
Câu 5: Will I lend you a hand with your homework?
Câu 6: The project will be cancelled despite the setbacks.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống với các động từ trong bảng, dùng thì tương lai đơn
improve | disrupt | continue |
be | become | lead |
Câu 1: In the future, space travel _______ more accessible to the general public.
Câu 2: In the next decade, technology ______ to advance at an incredible pace.
Câu 3: We ______ able to meet the deadline for the project since there are a lot of mistakes in the preparation step.
Câu 4: ___ the new software update _____ the performance of the system?
Câu 5: The increasing adoption of automation and artificial intelligence _____ to significant changes in the job market, with some jobs becoming obsolete.
Câu 6: The growth of e-commerce and digital payments _____ traditional retail and banking industries.
Đáp án của bài tập thì tương lai đơn
Đáp án của bài tập cơ bản
Bài tập 1:
Câu 1: will start
Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ bắt đầu công việc mới vào tháng sau.
Câu 2: will probably forget
Dịch nghĩa: Anh ấy có thể sẽ lại quên chìa khóa.
Câu 3: will likely win
Dịch nghĩa: Họ có thể sẽ thắng trò chơi tối nay.
Câu 4: will call
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ gọi lại trong vài phút nữa.
Câu 5: will not forget
Dịch nghĩa: Bằng cách để tất cả đồ crua tôi trong túi tối nay, tôi sẽ không quên mang hộ chiếu vào ngày mai.
Câu 6: will not be able
Dịch nghĩa: Xin lỗi, chúng tôi sẽ không thể đến dự buổi gặp mặt.
Câu 7: will take
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi tàu đến thành phố vào ngày mai vì xe đạp của tôi bị hư sáng nay.
Câu 8: will likely arrive
Dịch nghĩa: Chuyến bay bị hoãn 1 tiếng đồng hồ nên họ có thể sẽ đáp xuống sân bay muộn.
Câu 9: will plant
Dịch nghĩa: Họ sẽ trồng một khu vườn vào mùa xuân.
Câu 10: will contact
Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ liên lạc với cô sau trong tối nay.
Bài tập 2:
Câu 1: My brother will graduate from university in 2 years.
Câu 2: I think I will not go to the beach next weekend.
Câu 3: When will they start to build a new bridge?
Câu 4: I hope they will have a good time at the party.
Câu 5: She will call you back in a few minutes.
Bài tập 3:
Câu 1: B. will
Dịch nghĩa: Vé đêm nhạc sẽ được bán hết nhanh thôi.
Câu 2: A. he will
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ rằng anh ấy sẽ thắng cuộc bầu cử.
Câu 3: C. get
Dịch nghĩa: Tôi mong rằng bạn sẽ cảm thấy khỏe sớm.
Câu 4: B. will
Dịch nghĩa: Anh ấy có thể sẽ quay lại vào Chủ nhật tuần tới.
Câu 5: A. will graduate
Dịch nghĩa: Tôi sẽ tốt nghiệp đại học trong 3 năm tới.
Câu 6: B. Shall
Dịch nghĩa: Chúng ta rửa xe vào cuối tuần này nhé?
Câu 7: A. will forget
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn cố ấy sẽ lại quên mang theo dù.
Câu 8: C. will increase
Dịch nghĩa: Công ty mong đợi rằng số lượng bán hàng của họ sẽ tăng.
Đáp án của bài tập nâng cao
Bài tập 1:
Câu 1: Will you attend the party next week?
Dịch nghĩa: Bạn sẽ tham dự buổi tiệc vào tuần sau chứ?
Câu 2: When will the movie be released?
Dịch nghĩa: Khi nào bộ phim sẽ được công chiếu?
Câu 3: Will it rain tomorrow?
Dịch nghĩa: Ngày mai liệu trời sẽ mưa chứ?
Câu 4: Will you help me decorate the house next month?
Dịch nghĩa: Bạn sẽ giúp tôi trang trí căn nhà vào tháng sau chứ?
Câu 5: When will she start her new job?
Dịch nghĩa: Khi nào cô ấy sẽ bắt đầu công việc mới?
Câu 6: What time will the train arrive at the station?
Dịch nghĩa: Tàu sẽ đến ga vào lúc mấy giờ?
Câu 7: I am sure he will win the election this year.
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn ông ấy sẽ thẳng cuộc bầu cử năm nay.
Câu 8: I will take you to the supermarket.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đưa bạn đến siêu thị.
Câu 9: Shall we eat out tonight?
Dịch nghĩa: Tối nay chúng ta ăn ngoài nhé?
Câu 10: Will you be able to meet the deadlines?
Dịch nghĩa: Bạn sẽ hoàn thành kịp thời hạn chứ?
Bài tập 2:
Câu 1: Do the company launch a new product next year? —> Will the company launch a new product next year?
Giải thích: trong câu có sử dụng trạng từ “next year“ nên câu phải chia ở thì tương lai đơn.
Dịch nghĩa: Công ty sẽ cho ra mắt sản phẩm mới vào năm sau phải không?
Câu 2: Will the project completed on time? —> Will the project be completed on time?
Giải thích: Câu được chia ở thể bị động nhưng thiếu động từ to be nên phải thêm “be“.
Dịch nghĩa: Dự án sẽ được hoàn thành đúng thời gian chứ?
Câu 3: I think the new policy shall affecting the company's profits. —> I think the new policy shall affect the company's profits.
Giải thích: Sau will động từ chia ở dạng nguyên mẫu.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng chính sách mới sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Câu 4: Artificial intelligence does revolutionize many industries in the coming years.
—> Artificial intelligence will revolutionize many industries in the coming years.
Giải thích: trong câu có sử dụng trạng từ “in the coming years“ nên câu phải chia ở thì tương lai đơn.
Dịch nghĩa: Trí tuệ nhân tạo sẽ cách mạng hóa nhiều ngành công nghiệp trong những năm tới.
Câu 5: Will I lend you a hand with your homework? —> Shall I lend you a hand with your homework?
Giải thích: câu mang ý nghĩa đưa ra lời đề nghị nên dùng “shall“ với đại từ “I“
Dịch nghĩa: Tôi có thể giúp bạn làm bài tập được chứ?
Câu 6: The project will be cancelled despite the setbacks. —> The project will not be cancelled despite the setbacks.
Giải thích: dựa vào ý nghĩa của câu thì câu nên được chia ở thể phủ định
Dịch nghĩa: Dự án sẽ không bị hủy mặc dù có nhiều thất bại.
Bài tập 3:
Câu 1: will become
Dịch nghĩa: Trong tương lai, du hành vũ trụ sẽ trở nên dễ tiếp cận hơn đối với công chúng.
Câu 2: will continue
Dịch nghĩa: Trong thập kỷ tới, công nghệ sẽ tiếp tục phát triển với tốc độ chóng mặt.
Câu 3: will not be
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ không thể hoàn thành công việc cho dự án đúng hạn vì có rất nhiều lỗi ở khâu chuẩn bị.
Câu 4: Will - improve
Dịch nghĩa: Liệu cập nhật phần mềm mới có cải thiện hoạt động của hệ thống không?
Câu 5: will lead
Dịch nghĩa: Việc áp dụng trí thông minh nhân tạo và tự động hóa ngày càng gia tăng sẽ dẫn đến sự biến đổi đáng kể trong thị trường lao động, với một số công việc trở nên lạc hậu.
Câu 6: sẽ làm gián đoạn
Dịch nghĩa: Sự phát triển của thương mại điện tử và thanh toán kỹ thuật số sẽ phá vỡ ngành bán lẻ truyền thống và lĩnh vực ngân hàng.