1. Điểm tương đồng trong cấu trúc Although Despite In spite of
Điểm chung của các liên từ này là diễn đạt ý nghĩa “mặc dù…”.
Cụ thể hơn, các liên từ này chỉ ra mối quan hệ mà bất kể trạng thái A có như thế nào, trạng thái B vẫn không bị ảnh hưởng.
E.g:
- Although/ Though/ Even though she had a headache, she went to work. ⟶ Dù cô ấy bị đau đầu, cô ấy đã đi làm.
- Despite/ In spite of her headache, she went to work. ⟶ Bất chấp cơn đau đầu của cô ấy, cô ấy đã đi làm.
Phân tích: Dù hai câu trên có cấu trúc khác nhau và từ ngữ khi dịch cũng có sự khác biệt nhỏ, nhưng cả hai đều thể hiện việc một tình trạng – “cô ấy đau đầu” không ảnh hưởng đến một tình trạng khác – “cô ấy đi làm”.
2. Điểm khác biệt của cấu trúc Although Despite In spite of trong tiếng Anh
Sự khác biệt giữa các liên từ although – though – even though và nhóm despite – in spite of nằm ở cách thức sử dụng trong câu. Hãy cùng khám phá chi tiết nhé!
2.1. Cấu trúc Although, Though, Even though
Although, Though và Even though được sử dụng để kết nối hai mệnh đề trong câu phức. Chúng có thể được áp dụng theo hai cấu trúc sau đây:
Cấu trúc 1:
Although/ Though/ Even though + mệnh đề 1, mệnh đề 2.
E.g:
- Although Emily lives far from the company, she is never late for work.
- Though they don’t really like him, they always treat him nicely
- Last week, even though my boss gave me lots of tasks, I didn’t feel stressed.
Cấu trúc 2:
Mệnh đề 1, + though/ even though + mệnh đề 2.
Lưu ý: Although thường không được dùng trong cấu trúc này.
E.g:
- They always treat him nicely, though they don’t really like him.
- Last week, I didn’t feel stressed, even though my boss gave me lots of tasks.
2.2. Cấu trúc Despite, In spite of
Không giống như although, though và even though, hai liên từ despite và in spite of không kết hợp hai mệnh đề trong một câu phức mà nối một nhóm danh từ hoặc v-ing với một mệnh đề trong một câu phức.
Cấu trúc 1:
Despite/ In spite of + (cụm) danh từ/ v-ing, mệnh đề.
E.g:
- Despite the heavy rain, he went out to find her.
- Despite having a sore throat, she won that singing competition.
- In spite of his bad attitude, he got the position.
- In spite of studying hard, John didn’t pass that exam.
Cấu trúc 2:
Mệnh đề + despite/ in spite of + (cụm) danh từ/ v-ing.
E.g:
- He went out to find her despite the heavy rain.
- He got the position in spite of his bad attitude.
- John didn’t pass that exam in spite of studying hard.
3. Cách chuyển từ cấu trúc Although sang In spite of
Để chuyển đổi từ câu sử dụng although, though hoặc even though sang câu sử dụng despite hoặc in spite of, chúng ta chỉ cần thay đổi mệnh đề bắt đầu với although, though hoặc even though, còn phần còn lại của câu gần như được giữ nguyên.
Việc thay đổi mệnh đề chứa although, though hoặc even though phụ thuộc vào cấu trúc ban đầu của chúng.
Có tổng cộng 8 trường hợp thường gặp như sau:
3.1. Chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau
Vào thời điểm này, đối với mệnh đề có chứa although, though hay even though, chúng ta sẽ loại bỏ chủ ngữ và biến động từ thành dạng V-ing.
Chú ý rằng, nếu chủ ngữ là tên riêng, chúng ta cần chuyển tên riêng này sang mệnh đề còn lại.
E.g:
- Although/ Though/ Even though she didn’t have much money, she bought the doll for her daughter. ⟶ Despite/ In spite of not having much money, she bought that doll for her daughter.
- Although/ Though/ Even though David lives near the company, he always goes to work late. ⟶ Despite/ In spite of living near the company, David always goes to work late.
3.2. Mệnh đề chứa although, though, even though có dạng (cụm) danh từ + be + tính từ
Lúc này, chúng ta sẽ loại bỏ be và đặt tính từ lên phía trước danh từ.
Ví dụ:
- Although/ Though/ Even though the weather was bad, they went out.⟶ Despite/ In spite of the bad weather, they went out.
- Although/ Though/ Even though her family is rich, she is very modest. ⟶ Despite/ In spite of her rich family, she is very modest.
3.3. Mệnh đề chứa although, though, even though đại từ nhân xưng có dạng (I, we, you, he, she, it và they)/ (cụm) danh từ + be + tính từ
Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, chúng ta chuyển đổi thành tính từ sở hữu tương ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách. Sau đó, chúng ta biến đổi tính từ thành danh từ.
Ví dụ:
- Although/ Though/ Even though she is unfriendly, they like her. ⟶ Despite/ In spite of her unfriendliness, they like her.
- We love our parents, even though/ though they are strict. ⟶ We love our parents despite/ in spite of their strictness.
- Although/ Though/ Even though his mother is impatient, he loves her. ⟶ Despite/ In spite of his mother’s impatience, he loves her.
3.4. Mệnh đề chứa although, though hay even though có dạng đại từ nhân xưng (I, we, you, he, she, it và they)/ (cụm) danh từ + động từ + trạng từ
Vào thời điểm này, nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, chúng ta biến đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, chúng ta sử dụng sở hữu cách ’s. Sau đó, chúng ta chuyển đổi động từ thành danh từ và biến trạng từ thành tính từ để đặt lên trước danh từ.
Ví dụ:
- Although/ Though/ Even though he behaved badly, she forgave him. ⟶ Despite/ In spite of his bad behavior, she forgave him.
- Although/ Though/ Even though her boyfriend drove carelessly, she was calm. ⟶ Despite/ In spite of her boyfriend’s careless driving, she was calm.
3.5. Mệnh đề chứa although, though hay even though có dạng there + be + (cụm) danh từ
Vào thời điểm này, chúng ta sẽ loại bỏ there + be.
Ví dụ:
- Although/ Though/ Even though there were lots of people in the room, it was very quiet there. ⟶ Despite/ In spite of lots of people in the room, it was very quiet there.
- I’m still healthy, though/ even though there is a problem with my lifestyle. ⟶ I’m still healthy despite/ in spite of a problem with my lifestyle.
3.6. Mệnh đề chứa although, though hay even though có dạng it + be + tính từ diễn tả thời tiết
Vào lúc này, chúng ta sẽ loại bỏ tobe, biến tính từ thành danh từ và thêm ‘the’ vào trước danh từ.
Ví dụ:
- Yesterday, we went to the zoo, though/ even though it was rainy.
- ⟶ Yesterday, we went to the zoo despite/ in spite of the rain.
3.7. Mệnh đề chứa although, though hay even though có dạng (cụm) danh từ + be + V3/ Ved (bị động)
Lúc này, chúng ta chuyển đổi V3/Ved thành danh từ, thêm ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau. (Cụm) danh từ làm chủ ngữ ban đầu sẽ được chuyển xuống sau ‘of’.
E.g:
- Although/ Though/ Even though dishwashers were invented, many people still have to wash the dishes themselves.
- ⟶ Despite/ In spite of the invention of dishwashers, many people still have to wash the dishes themselves.
3.8. Phương pháp đơn giản nhất: Thay although, though hoặc even though bằng despite hoặc in spite of, sau đó thêm the fact that và giữ nguyên mệnh đề phía sau.
E.g:
- Although/ Though/ Even though I don’t have many friends, I never feel lonely.
- ⟶ Despite/ In spite of the fact that I don’t have many friends, I never feel lonely.
4. Bài tập phân biệt Although Despite In spite of trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền although – though – even though và despite – in spite of vào vị trí thích hợp
- ………………… the fact that she has lots of money, she is very modest.
- My younger sister didn’t choose that job ………………… the salary was high.
- ………………… having a broken leg, she took part in the competition.
- We didn’t go camping that day ………………… the nice weather.
- His mother didn’t let him go out ………………… he had done his homework.
- ………………… working very hard, he lost his job.
- Lots of people trust him ………………… his dishonesty.
- He never hangs out with his friends ………………… the fact that he has lots of free time.
- ………………… not enjoying playing sports, he plays basketball twice a week.
- ………………… my best friend’s father is very strict, she loves him a lot.
Bài tập 2: Chuyển từ câu có chứa although, though hoặc even though sang câu sử dụng despite hoặc in spite of. Có thể có nhiều cách chuyển đổi cho một số câu
- Even though he doesn’t know how to cook, he tries to cook every day.
⟶ Despite…………………………………………………………… - Everybody likes him, though he is unfriendly.
⟶……………………………… in spite of……………………… - Yesterday, although it was stormy, all of my co-workers went to work.
⟶ Yesterday, despite…………………………………………….. - She doesn’t earn much money, even though she works very hard.
⟶ ……………despite……………………………………………. - Although the song was very loud, the baby didn’t wake up.
⟶ In spite of…………………………………………………… - Even though that young guy behaves impolitely, they invites him to lots of events.
⟶ Despite…………………………………………………………. - She decided to buy the house, even though the neighborhood was very noisy.
⟶ …………………………………… in spite of……………… - Last month, they bought that car, though the design was old- fashioned.
⟶ …………………………… despite ……………….. - Even though Alex thought carefully while doing that exam, she made lots of mistakes.
⟶ In spite of…………………………………………………… - We don’t enjoy eating at that restaurant, even though the servers are nice.
⟶ …………………… in spite of ………………………………….
Dưới đây là tổng hợp kiến thức về phân biệt Although Despite In spite of trong tiếng Anh. Mytour mong rằng bài viết này đã mang lại những kiến thức hữu ích cho bạn.
Bạn cũng có thể khám phá thêm cách phân biệt Although và But trong bài viết của Mytour.Xin cảm ơn quý vị đã đọc bài viết và hy vọng gặp lại quý vị trong những bài viết sắp tới!