1. Another, Other, Others và The other
Another được sử dụng trong câu để chỉ một sự khác biệt, một cái gì đó khác, một bên khác.
Another + danh từ đếm được
Ex: Do you want another drink?Bạn có muốn một cốc nữa không?
Other: Có ý nghĩa của một tính từ chỉ người hoặc vật đã được thêm vào hoặc những điều đã được đề cập trước đó.
Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được
Ex: Other students are from VietnamNhững học sinh khác đến từ Việt Nam
Others: những thứ khác, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
Ex: These books are boring. Give me othersMấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi
The other: thứ còn lại, người còn lại
The other + danh từ đếm được số ít
Ex: He closed the door and walker around to the other side Anh ấy đóng cửa và bước đến bên còn lại
2. Phân biệt cách sử dụng other và another
Other và another khác nhau như thế nào và cách sử dụng như thế nào bạn hãy tham khảo bảng tóm tắt sau đây nhé:
Cách dùng other | Cách dùng another |
1. Other (adj) + Danh từ (số nhiều) Ex: Did you read other books? (Bạn đã đọc những cuốn sách khác) 2. Others: có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu Ex: These book are boring. Give me others (Cuốn sách này thật nhàm chán. Cho tôi cùng những người khác) 3. The other + Danh từ (số ít, số nhiều): cái còn lại duy nhất trong những cái hoặc số cái được nói tới. Ex: There are 2 apples on the table. One apple is mine and the other apple is your. (Có 2 quả táo trên bàn. Một quả táo là của tôi và quả táo còn lại là của bạn) 4. The other và the others: khi dùng làm đại từ thì đằng sau không có danh từ 5. Each other: với nhau (chỉ dùng với 2 người, 2 vật) 6. One another: với nhau (chỉ dùng với 3 người, 3 vật) | 1. Another (adj) + Danh từ (số ít): thêm 1 người, 1 vật khác Ex: Would you like another cup of tea? (Bạn có muốn một tách trà khác không?) 2. Another (đại từ) Khi “another” là đại từ đằng sau nó sẽ không có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên. Ex: This book is boring. Give me another (Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi) 3. Another Được dùng với sự diễn tả về thời gian, tiền bạc ở số ít, khoảng cách và số nhiều với nghĩa thêm nữa. Ex: I need another twenty dollars (Tôi muốn thêm $20 nữa) |
Cách dùng Another khá là rõ ràng, nhưng với phần other sẽ xuất hiện thêm each other và one another. Đây là hai đại từ dùng để diễn tả sự chia sẻ cảm nghĩ hay hành động.
Each other và one another thường là bổ ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp cho một động từ hoặc một giới từ.
Each other and one another are used to possess differently, and each other has some words that cannot be used such as: similar, meet, marry.
3. Distinguish other, the other, and the others
Cách dùng “other” và “the other” | Cách dùng “others” và “the others” |
* Other + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, cách dùng other chỉ người hoặc đồ vật khác. Ex: Other students are from Vietnam Sinh viên khác đến từ Việt Nam * The other + danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa người hoặc vật còn lại Ex: This laptop here is new. The other laptop is about 8 years old. (Cái laptop ở đây mới. Còn cái còn lại đã khoảng 8 năm tuổi) | * Others có nghĩa là những người hoặc vật khác giữ chức năng chủ ngữ trong câu. Không dùng others + danh từ không đếm được. Ex: Some students like sport, others don’t (Một số sinh viên thích thể thao, những người khác thì không) *The others + danh từ đếm được số nhiều (chỉ những người hoặc vật còn lại) Ex: I’ll take care of the others if you want to watch the kids (Tôi sẽ chăm sóc những người khác nếu bạn muốn xem bọn trẻ) |
4. Exercises on another, other, the other, others, the others
- He was a wonderful nurse. We thought it would be hard to find…….like him.
- This is not the only answer to the question. There are……..
- You take the new ones and I’ll take…….
- They love each……very much
- She never thinks about……people
- Have you got any……ice creams?
- She has bought……Car
- Can I have…….piece of cake?
Answers
- another
- others
- the others
- other
- other
- other
- another
- another
Temporary conclusion
I hope through this article it will help you reinforce your knowledge, confidently tackle English exercises in general and IELTS in particular. Don't forget to refer to important grammar and vocabulary topics from Mytour. Wish you success on your learning journey!
Furthermore, if you need a systematic roadmap to consolidate all necessary English grammar knowledge for yourself, come straight to experience the practical and beneficial study sessions offered by Mytour.