Khả năng sử dụng từ đồng nghĩa (synonym) nói chung và danh từ đồng nghĩa nói riêng một cách linh hoạt đóng vai trò gia tăng độ tự nhiên và sự trôi chảy khi giao tiếp hàng ngày và trong viết văn học thuật. Ngoài ra, kĩ năng này còn giúp người học nâng cao kỹ năng Paraphrasing (dịch: khả năng sử dụng lại câu hoặc đoạn văn sử dụng cách diễn đạt khác nhưng vẫn giữ được nghĩa gốc của câu) và khiến bài viết trở nên sinh động và mạch lạc hơn.
Việc tìm kiếm từ đồng nghĩa trên mạng khá đơn giản nhưng để sử dụng từ đồng nghĩa một cách tự nhiên và phù hợp với ngữ cảnh đòi hỏi người học phải có trình độ tiếng Anh nhất định và kiến thức về những từ vựng đó. Trong bài viết dưới đây, tác giả giới thiệu đến người đọc các danh từ đồng nghĩa trong chủ đề giáo dục (Education) và cách phân biệt chúng, qua đó người đọc có thể áp dụng những từ đồng nghĩa chính xác hơn trong văn nói và bài viết của mình.
Từ đồng nghĩa là khái niệm gì?
Trong thực tế, có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau trong trường hợp này nhưng lại không thể trong trường hợp khác do mặt ngữ nghĩa không phù hợp hoặc vi phạm lỗi về collocation (dịch: sự kết hợp của các từ trong một ngôn ngữ nhằm tạo ra lời nói và câu viết tự nhiên.)
Ví dụ 1: Từ smart và intelligent là hai từ đồng nghĩa của nhau có nghĩa là thông minh và được thay thế cho nhau trong rất nhiều trường hợp (e.g. He is an intelligent/ a smart boy.) Tuy nhiên, khi nhắc đến chiếc điện thoại thông minh (dịch: smartphone), từ ‘intelligent’ không thể sử dụng thay cho ‘smart’ bởi vì trong tiếng Anh, ‘smartphone’ là một collocation, còn ‘intelligent phone’ thì không.
Ví dụ 2: ‘around the corner’ và ‘near’ đều có nghĩa là gần.
There’s a cinema near here.
There’s a cinema just around the corner.
Câu a và b đều mang ý nghĩa rằng “Có một cái rạp chiếu phim ở gần đây.”
Tuy nhiên trong ví dụ sau:
(dịch: Tôi xém khóc khi nhân vật đó chết trong phim.)
Cụm từ around the corner không thể thay thế cho từ near bởi vì ‘around the corner’ không được dùng để chỉ việc ‘gần đến một trạng thái nào đó’ (trong ví dụ trên là trạng thái ‘khóc’) nhưng từ ‘near’ thì có bao hàm nghĩa đó.
Hiểu rõ sự khác biệt giữa giáo viên và người giáo dục
Sử dụng những từ tương đồng: giáo viên và người giáo dục trong viết
Trong nhiều trường hợp, từ educator và teacher có thể thay thế cho nhau (từ educator trang trọng hơn teacher). Tuy nhiên, hai danh từ đồng nghĩa chủ đề giáo dục này vẫn có sự vài điểm khác biệt về ý nghĩa.
Từ | Từ loại | Nghĩa | Ví dụ |
Educator (tạm dịch: nhà giáo dục) | Danh từ |
| Parents can be good educators for their children if they do more research. (dịch: Ba mẹ có thể trở thành nhà giáo dục tốt cho con cái nếu họ tìm tòi nghiên cứu thêm.) |
Teacher (dịch: giáo viên) | Danh từ |
| My history teacher is approachable and supportive. (dịch: Giáo viên lịch sử của tôi thì dễ gần và đồng cảm.) |
So sánh giữa giáo sư và giảng viên
Context a: Apart from learning the knowledge and moralities in school taught by the teachers, children are taught by their parents who also play the role of an educator/ a teacher.
Dịch: Bên cạnh việc học kiến thức và đạo đức được dạy bởi thầy cô trong trường, trẻ em được dạy dỗ bởi ba mẹ- người cũng đóng vai trò là một nhà giáo dục/ giáo viên.
⇒ Cả educator và teacher đều bao gồm ý nghĩa là người giảng dạy và dạy dỗ. Tuy nhiên, từ educator còn mang hàm ý bên trong rằng ‘không chỉ đơn thuần dạy kiến thức mà còn truyền tải những đạo đức, đạo lý trong xã hội’. Vì vậy, trong ngữ cảnh trên, cả hai từ đều có thế sử dụng nhưng từ educator sẽ có bao hàm nghĩa ẩn rộng hơn.
Context b:
(1) High school teachers of History generally earn less than those of Math and English.
Dịch: Giáo viên dạy Sử thường có thu nhập thấp hơn so với giáo viên Toán và Anh văn.
(2) High school educators of History generally earn less than those of Math and English. ⇒ không hợp lí về từ vựng
⇒ Trong trường hợp trên, sử dụng từ educator là không hợp lí bởi vì khi chỉ một giáo viên của bộ môn bất kì, từ educator sẽ không được sử dụng (do có bao hàm nghĩa dạy về đạo đức, đạo lí xã hội). Thay vào đó, từ teacher là phù hợp nhất bởi vì nó chỉ giáo viên nói chung.
Giáo sư và giảng viên: Điểm khác biệt
Từ | Từ loại | Nghĩa | Ví dụ |
Professor (dịch: giáo sư) | Danh từ |
| My professor obtained a PhD degree in American Studies in the US. (dịch: Giáo sư của tôi lấy được bằng tiến sĩ về Hoa Kỳ học ở bên Mỹ.) |
Lecturer (dịch: giảng viên) | Danh từ |
| My lecturer has 8-year experience in translating and interpreting legal documents. (dịch: Giảng viên đại học của tôi có 8 năm kinh nghiệm biên dịch và phiên dịch tài liệu pháp luật.) |
Sử dụng các danh từ tương đương: giảng viên và giáo sư trong viết
Context a: Many university graduates lack the collaboration skill due to few opportunities to work in groups in university.
(1) Therefore, lecturers should include more teamwork activities in their lessons in order to foster collaboration among students.
(2) Therefore, professors should include more teamwork activities in their lessons in order to foster collaboration among students.
(dịch: Nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học thiếu kĩ năng hợp tác bởi vì họ ít có cơ hội được làm việc nhóm trên trường đại học. Do đó, giảng viên (1) / giáo sư (2) nên bổ sung thêm những hoạt động nhóm trong tiết học của họ để phát triển sự hợp tác giữa các sinh viên)
=> Trong ngữ cảnh trên, từ lecturers chỉ chung tất cả giảng viên dạy trong đại học, trong khi đó professors chỉ những giảng viên kì cựu đã được trao chức danh Giáo sư. Vì vậy, trong trường hợp này, người đọc nên sử dụng từ lecturers để bao gồm được tất cả giảng viên dạy đại học thay vì chỉ đại diện một bộ phận nhỏ giảng viên là professors (Giáo sư).
Context b: After ten years of teaching and producing many publications, a lecturer can be promoted to Professor.
Dịch: Sau mười năm giảng dạy và nhiều ấn phẩm xuất bản, người giảng viên có thể phong danh thành Giáo sư.
⇒ Trong ví dụ trên, từ lecturer và professor không thể thay thế cho nhau bởi vì hai từ này trong cảnh này đang có trọng tâm vào chức vị thay vì là việc giảng dạy đại học như ở ngữ cảnh (a).
Giáo viên hướng dẫn vs Người hướng dẫn vs Huấn luyện viên vs Người hướng dẫn
Từ | Từ loại | Nghĩa | Ví dụ |
Tutor (dịch: gia sư) | Danh từ | Người được trả tiền để thực hiện những buổi dạy gia sư riêng 1-1 tại nhà. | Her parents got her a tutor to help her with Math homework (dịch: Ba mẹ cô ấy thuê gia sư để giúp cô ấy trong bài tập Toán về nhà.) |
Mentor (dịch: người cố vấn) | Danh từ | Người đưa ra những lời khuyên và giúp đỡ cho một người khác về một lĩnh vực mà người cố vấn có chuyên môn (ví dụ: trong công việc, trong kinh doanh, etc) | Before investing money, people are advised to find a mentor. (dịch: Trước khi đầu tư tiền, mọi người được khuyên là nên tìm kiếm người cố vấn.) |
Coach (dịch: huấn luyện viên) | Danh từ | Người huấn luyện và dạy về những kỹ năng chủ yếu liên quan đến thể thao. | My basketball coach used to be a professional basketball player. (dịch: Huấn luyện viên bóng rổ của tôi từng là vận động viên bóng rổ chuyên nghiệp.) |
Instructor (dịch: người hướng dẫn/ giáo viên) | Danh từ | Có thể sử dụng trong nhiều trường hợp sau:
|
|
Áp dụng các danh từ tương đương: người hướng dẫn, người hướng dẫn, huấn luyện viên và người hướng dẫn vào trong viết
Context: Some university students are falling behind their peers in terms of Math which is a difficult subject. (dịch: Một vài học sinh trung học đang tụt lại trong môn Toán so với những bạn bè cùng lớp)
(1) A solution for this could be that parents hire a Math tutor to go over the lessons with their children. (dịch: Một giải pháp cho việc này là phụ huynh thuê gia sư Toán để ôn bài cho con của mình.)
(2) A solution for this could be that students frequently meet with the school Math mentor/ Math coach/ Math tutor outside class hours. (dịch: Một giải pháp cho việc này là học sinh thường xuyên đi gặp người hướng dẫn, hỗ trợ môn Toán của trường.)
(3) A solution for this could be that students consult with their Math instructors about effective learning methods. (dịch: Một giải pháp cho việc này là học sinh đi tư vấn với giảng viên Toán của mình về cách học hiệu quả.)
⇒ Ở trường hợp (1), từ tutor sẽ thích hợp nhất bởi vì ví dụ này chỉ người hướng dẫn, gia sư trong buổi học 1-1. Trong khi đó, ở (2), từ mentor/ coach/ tutor có thể được sử dụng bởi vì chúng chỉ những người hỗ trợ, hướng dẫn, giảng bài môn Toán cho học sinh ngoài những buổi học chính thức trên lớp với giáo viên.
Lưu ý: Cụm từ Math coach không phải là một collocation thông dụng nên người đọc có thể cân nhắc khi sử dụng). Từ tutor sẽ khác với hai từ còn lại ở chỗ đây sẽ là những buổi học 1-1 và tutor có thể là sinh viên giỏi môn Toán (không nhất thiết là một người đã tốt nghiệp đại học). Cuối cùng, ở (3), từ instructor là phù hợp nhất bởi vì nó chỉ giáo viên đứng lớp chính thức môn Toán của những sinh viên đó
Người tư vấn vs Tư vấn viên
Từ | Từ loại | Nghĩa | Ví dụ |
Advisor (dịch: người cố vấn) | Danh từ |
| My academic advisor has helped me a lot in selecting courses for my major. (dịch: Cố vấn học thuật của tôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc chọn khóa học cho ngành học của tôi.) |
Counselor (dịch: chuyên viên tư vấn tâm lí) | Danh từ | Người giúp đỡ, đưa ra lời khuyên cho sinh viên về vấn đề tâm lí, vấn đề cá nhân. | When I experienced negative emotions last year, I talked to a counselor at school. (dịch: Khi tôi gặp những cảm xúc tiêu cực vào năm ngoái, tôi đã nói chuyện với chuyên viên tư vấn tâm lí ở trường.) |
Phân tích chi tiết:
Context: Students are advised to consult with the advisors if they are struggling with any academic problems, be it difficulties in course allocation, or time management issues. Meanwhile, if they are suffering from negative emotions such as stress, counselors are whom they should talk to.
Dịch: Sinh viên được khuyên là đi tư vấn với người cố vấn học thuật nếu họ đang gặp bất kì vấn đề học tập nào, đó có thể là khó khăn trong việc đăng kí lớp hay là vấn để quản lí thời gian. Trong khi đó, nếu họ đang trải qua những cảm xúc tiêu cực như stress (căng thẳng thần kinh), chuyên viên tư vấn học đường là người họ nên đi gặp.
⇒ Trong bối cảnh của trường học, từ advisor thường được hiểu là cố vấn học thuật, do đó ở câu 1, từ advisor được sử dụng vì sinh viên đang gặp khó khăn trong việc học tập. Trong khi đó, khi sinh viên gặp vấn đề tâm lý, người họ tư vấn cùng thường được gọi là counselor (chuyên viên tư vấn tâm lý học đường).
Ngoài ra, nếu muốn đề cập đến cố vấn trong các lĩnh vực khác như cố vấn tài chính, cố vấn bất động sản, có những cụm từ sau: financial advisor, real estate advisor.
Bên cạnh đó, ngoài bối cảnh trong trường học với vai trò là school counselor (chuyên viên tư vấn học đường), từ counselor còn có những cụm từ tương ứng trong các lĩnh vực tư vấn khác nhau như: marriage counselor (tư vấn viên hôn nhân), rehabilitation counselor (tư vấn viên phục hồi), substance abuse counselor (tư vấn viên về lạm dụng chất). Những tính từ thường kết hợp với counselor để chỉ người cố vấn chất lượng như: accredited, professional, trained.