Nằm trong Series Phân biệt các cặp từ dễ nhầm lẫn và ứng dụng trong IELTS Speaking, Phần 2 là chủ đề phân biệt những cặp tính từ dễ nhẫm lẫn trong tiếng Anh và ứng dụng trong IELTS Speaking. Tính từ được xem là một thành tố quan trọng cấu thành nên câu. Trong IELTS Speaking, thí sinh cần sử dụng tính từ để mô tả đặc điểm, tính chất của các sự vật, sự việc, hiện tượng hay con người. Tuy nhiên, không ít thí sinh gặp khó khăn trong việc phân biệt một số các tính từ có cấu tạo cùng một gốc từ. Ví dụ như các cặp tính từ dễ nhầm lẫn như ‘lively’ và ‘alive’ có chung gốc từ -live, ‘historic’ và ‘historical’ có chung gốc từ ‘history’,… Ngoài ra, các cặp tính từ gần nghĩa nhau như ‘low’ và ‘short’, ‘ill’ và ‘sick,…’ cũng có thể khiến thí sinh bối rối và sử dụng sai ngữ cảnh.
Nhằm giúp người học phân biệt các cặp tính từ, bài viết sẽ chỉ rõ sự khác biệt của cách cặp tính từ và ứng dụng tỏng việc trả lời các câu hỏi trong IELTS Speaking.
Phân biệt một số cặp tính từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh và ví dụ
Alive và lively
Alive
Cách sử dụng: là tính từ có thể được sử dụng với nhiều nghĩa khác nhau. Từ alive có thể được dùng với nghĩa ‘còn sống', ‘còn tồn tại', hoặc ‘tràn đầy sức sống' (active and energetic).
Thông thường, từ này dùng để miêu tả tình trạng của ai đó vẫn còn sống, hoặc điều gì đó vẫn được duy trì tồn tại, hoặc thường dùng để miêu tả cảm giác tràn đầy sức sống của một vật hoặc một người nào đó.
Ví dụ:
(Q): Have you ever been in the hospital?Dịch câu trả lời: Đáng buồn thay, tôi đã từng. Tôi đã bị tai nạn ô tô khi lái xe quá nhanh dưới cơn mưa lớn. Sau đó một người nào đó đã đưa tôi đến bệnh viện và may mắn thay, tôi đã sống sót sau vụ tai nạn với những vết thương nhẹ. Phải nói rằng tôi rất vui vì vẫn còn sống.
Lively
Cách sử dụng: là tính từ mang nghĩa ‘sống động', ‘sôi động' (nhiều hoạt động) hoặc ‘sôi nổi’. Thường được dùng để miêu tả tính chất của thành phố, buổi tiệc, sự kiện,... các cụm từ như ‘a lively city', ‘a lively party', ‘a lively year'.
Ví dụ:
(Q): What do you usually do on the weekend?
(A): Usually I would hang out with my friends at some liveliestplaces in the city. You know these are hot spots like bars and pubs where we can let our hair down and just have fun.
Dịch câu trả lời: Thường thì tôi sẽ đi chơi với bạn bè ở những nơi sôi động nhất trong thành phố. Bạn biết đấy, đây là một số địa điểm vui chơi như quán bar và quán rượu, nơi chúng ta có thể giải tỏa và tận hưởng.
Classic và classical
Classic là tính từ mang nghĩa ‘có giá trị cao' (high quality)
Cách sử dụng: thường được dùng để miêu tả những quyển sách, phim ảnh có giá trị trong các cụm như ‘a classic novel', ‘a classic song'.
Classic cũng có thể được sử dụng như một danh từ
Cách sử dụng: là danh từ mang nghĩa ‘một tác phẩm kinh điển' trong văn học hoặc phim ảnh.
Ví dụ:
(Q): Do you have many books at home?
(A): Yes, quite a collection. Actually, many of the books on my bookshelf belong to my father. There are books of different genres such as modern novels, articles or self-help books. But I never read those books, for me I always prefer the classics from Charles Dickens and Jane Austen.
Dịch câu trả lời: Vâng, cả một bộ sưu tập. Thực ra, nhiều cuốn sách trên giá sách của tôi là của bố tôi. Có những cuốn sách thuộc nhiều thể loại khác nhau như tiểu thuyết hiện đại, các bài báo hoặc sách self-help. Nhưng tôi chưa bao giờ đọc những cuốn sách đó, đối với tôi, tôi luôn thích những tác phẩm kinh điển của Charles Dickens và Jane Austen.
Classic còn được dùng như tính từ mang nghĩa ‘thuộc phong cách truyền thống',‘mang phong cách cổ'
Cách sử dụng:thường được dùng để miêu tả quần áo, trang phục hoặc những thứ có phong cách truyền thống nhưng vẫn hợp thời trang.
Ví dụ:
(Q): Do you wear the same style of clothes on weekdays and weekends?
(A): Actually, for me I don’t change my dressing style often. My favorite outfit is a classic white shirt and a pair of mom jeans. I love this smart casual look because it is perfect for my daily life. If I need to look more formal, I would bring along a blazer.
Dịch câu trả lời: Thực ra đối với tôi, tôi không thường xuyên thay đổi phong cách ăn mặc của mình. Trang phục yêu thích của tôi là một chiếc áo sơ mi trắng kiểu cổ điển và một chiếc quần mom jeans. Tôi thích vẻ ngoài năng động thoải mái này vì nó hoàn hảo cho cuộc sống hàng ngày của tôi. Nếu tôi cần trông trịnh trọng hơn, tôi sẽ mang theo một chiếc áo khoác.
Classical là tính từ mang nghĩa ‘cổ điển'
Cách sử dụng:thường được dùng để miêu tả những thứ có giá trị nghệ thuật lâu đời, như trong cụm ‘classical music' (nhạc cổ điển).
Ví dụ:
(Q): Can you play any musical instruments?Dịch câu trả lời: Tôi yêu âm nhạc rất nhiều, bao gồm cả việc nghe nhạc và thực sự chơi nó. Vì vậy, tôi đã học chơi guitar cổ điển được vài năm và cảm giác thật tuyệt mỗi khi ngón tay tôi chạm vào dây đàn và tạo ra giai điệu.
East và eastern, north và northern
East có thể được sử dụng như tính từ, trạng từ hoặc danh từ trong câu
Cách sử dụng: dùng để định vị phương hướng của vật thể nào đó là ‘hướng Đông'. Tương tự, ‘north’ được dùng như tính từ, trạng từ hoặc danh từ trong câu, dùng để định vị phương hướng của vật thể nào đó là ‘hướng Bắc'.
Khi được dùng với vai trò là danh từ trong câu, từ này thường được dùng chung trong cụm ‘in the east of' , ‘to the east of'. Ngoài ra trong một số trường hợp, danh từ ‘East' được dùng để nhắc đến các nước ‘Phương Đông' (các nước Châu Á)
Ví dụ:
(Q): Where do you come from?
(A): I was born and raised in Hai Phong city, which is a beautiful coastal city lying about 100 km to the eastof Ha Noi. This city is also known as one of major ports and industrial areas in Vietnam.
Dịch câu trả lời: Tôi sinh ra và lớn lên tại thành phố Hải Phòng, một thành phố biển xinh đẹp nằm cách thủ đô Hà Nội khoảng 100km về phía đông. Thành phố này còn được biết đến là một trong những cảng và khu công nghiệp lớn của Việt Nam.
Eastern chỉ được sử dụng như tính từ trong câu
Cách sử dụng: dùng để mô tả những khu vực ‘phía Đông', ám chỉ toàn bộ khu vực thuộc hướng này của một quốc gia, một vùng lãnh thổ hoặc một châu lục.
Cụ thể, ‘eastern' thường được sử dụng trước một danh từ là tên riêng quốc gia, khu vực trong cụm như ‘Eastern Europe' (Đông Âu) hoặc trước các từ như ‘part', ‘region', ‘hemisphere' trong các cụm: ‘in eastern part of ...' (ở hướng khu vực phía Đông của...) , ‘eastern hemisphere’ (bán cầu Đông). Tương tự, từ ‘northern’ cũng được dùng theo quy tắc như trên, các cụm thường gặp như ‘Northern Vietnam’ (Bắc Bộ), ‘Northern Ireland' (Bắc Ireland).
Ví dụ:
Dịch câu trả lời: Tôi sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, nơi thuộc miền Bắc Việt Nam. Không giống như Thành phố Hồ Chí Minh với đầy những tòa nhà hiện đại, Hà Nội có kiến trúc vừa đương đại vừa cổ điển ngay trong lòng thành phố.
Từ đó có thể kết luận, thí sinh có thể sử dụng một trong 2 cụm ‘in the northern part of Vietnam' hoặc ‘in/to the north of Vietnam’ khi muốn định vị một tỉnh thành hoặc khu vực nào đó.
Further và farther
Farther được sử dụng như tính từ hoặc trạng từ trong câu, là từ ở dạng so sánh hơn của từ ‘far’, mang nghĩa ‘xa hơn' (về mặt khoảng cách)
Cách sử dụng: Khi đó, từ ‘farther' đồng nghĩa với từ ‘further', chúng có thể thay thế cho nhau trong ngữ cảnh này. Tuy nhiên ‘further' thường được sử dụng phổ biến hơn trong văn nói.
Ví dụ:
(Q): Have you ever gone hiking?
(A): Yes, I’ve tried it once. That was around 3 years ago when I was in college, my classmates and I decided to do something fun and bold for our last summer. So we packed up and went hiking. I remembered as we came over the hill, my legs rebelled. I could walk no further/ fartherso we had to rest for almost an hour before going down the hill.
Dịch câu trả lời: Có, tôi đã thử một lần. Đó là khoảng 3 năm trước khi tôi còn học đại học, tôi và các bạn cùng lớp đã quyết định làm một điều gì đó thú vị và táo bạo cho mùa hè năm ngoái của chúng tôi. Vì vậy, chúng tôi thu dọn đồ đạc và đi bộ đường dài. Tôi nhớ khi chúng tôi đi qua đồi, chân tôi không còn bước nổi. Tôi không thể đi bộ xa hơn nên chúng tôi phải nghỉ ngơi gần một giờ trước khi xuống đồi.
Further có thể được dùng như tính từ để diễn đạt nghĩa ‘thêm vào' (more, extra, additional), ‘ở vị trí cao hơn' (higher level)
Cách sử dụng: Trong những trường hợp này, từ ‘further' không đồng nghĩa với từ ‘farther' và chúng không được dùng thay thế cho nhau.
Ví dụ:
(Q): Have you ever donated blood?
(A): Yeah, gratefully I did. That was last month when I happened to know about an emergency case where a friend of mine needed blood immediately. At first, I was quite worried so I searched on the Internet to check for furtherinformation on some tips relating to what to do before, during and after blood donation. And when actually going through it, I found the process to be easy and gratifying.
Dịch câu trả lời: Vâng, rất hân hạnh tôi đã từng. Đó là vào tháng trước khi tôi tình cờ biết về một trường hợp khẩn cấp mà một người bạn của tôi cần máu ngay lập tức. Lúc đầu, tôi khá lo lắng nên đã tìm kiếm trên mạng để tìm hiểu thêm thông tin về một số lời khuyên liên quan đến những việc cần làm trước, trong và sau khi hiến máu. Và khi thực sự trải qua nó, tôi thấy quá trình này rất dễ dàng và khiến tôi vô cùng hạnh phúc.
Fun và funny
Fun là danh từ không đếm được mang nghĩa ‘niềm vui’, ‘hứng thú' (pleasure, enjoyment)
Cách sử dụng: Trong văn nói, từ ‘fun' còn thường được sử dụng như tính từ. Trong trường hợp này từ ‘fun' không đồng nghĩa với từ ‘funny’ và chúng không được sử dụng thay thế cho nhau.
Ví dụ:
(Q): What is your most vivid childhood memory?
(A): There were quite a lot of good memories I had with my family and friends in the old days. But the one that I could never forget is a trip to Singapore when I was ten. I got to visit many tourist sites and art museums so the week I spent there was really fun. I found the city very interesting and futuristic and I have to admit that the trip inspired me to have big dreams and work hard. That was like... a lifetime memory.
Dịch câu trả lời: Có rất nhiều kỷ niệm đẹp tôi đã có với gia đình và bạn bè của mình hồi đó. Nhưng kỷ niệm mà tôi không thể nào quên là một chuyến đi đến Singapore khi tôi lên mười. Tôi đã đi thăm nhiều địa điểm du lịch và bảo tàng nghệ thuật, vì vậy một tuần ở đó thực sự rất vui. Tôi thấy thành phố rất thú vị và rất hiện đại và tôi phải thừa nhận rằng chuyến đi đã truyền cảm hứng cho tôi để có những ước mơ lớn và làm việc chăm chỉ. Đó như là ... một kỷ niệm nhớ đời.
Funny là tính từ mang nghĩa ‘vui nhộn', ‘buồn cười’ (amusing, ‘causing laughter')
Cách sử dụng: Funny được sử dụng như tính từ mang nghĩa ‘vui nhộn', ‘gây buồn cười’ (amusing, ‘causing laughter')
Ví dụ:
(Q): What kind of TV programs do you like?
(A): Well I don’t usually watch TV but I’m in love with some reality shows, especially the series named ‘Running man’. I think they are so funny and I just laugh so hard when I watch these shows. They are really entertaining.
Dịch câu trả lời: Chà, tôi không thường xem TV nhưng tôi thích một số chương trình thực tế, đặc biệt là loạt chương trình mang tên "Running man". Tôi nghĩ họ rất hài hước và tôi chỉ cười rất tươi khi xem những chương trình này. Chúng thực sự rất thú vị.
Ngoài ra, từ ‘funny' còn được dùng với nghĩa ‘lạ kỳ', ‘đáng ngạc nhiên'.
(Q): Have you ever hurt yourself?
(A): Yeah, actually I did. A funny thing happened to me the other day. I got a paper cut on my finger and it was quite painful. I didn’t expect it to happen so I was quite panicked. But after a while I calmed myself and washed my hand with.. what’s the word… a kind of cleaning liquid and then put on a bandage.
Dịch câu trả lời: Vâng, thực sự thì tôi đã làm mình bị thương. Một điều buồn cười đã xảy ra với tôi vào ngày hôm trước. Tôi bị giấy cắt đứt tay và nó khá đau. Tôi không ngờ chuyện đó lại xảy ra nên tôi khá hoảng. Nhưng một lúc sau, tôi bình tĩnh lại và rửa tay bằng .. từ gì vậy ... một loại dung dịch vệ sinh và sau đó băng lại.
Historic và historical
Historic là tính từ dùng để miêu tả những thứ ‘quan trọng trong lịch sử', ‘mang tính lịch sử'
Cách sử dụng: thường được dùng trong các cụm như ‘historic moment’ (thời khắc mang tính lịch sử), ‘historic town’ (thị trấn mang tính lịch sử), ‘historic city’ (thành phố mang tính lịch sử),..
Ví dụ:
(Q): Do you think museums are important?
(A): Definitely they are! Obviously, museums tell us a lot about the history of our society. Without them, a lot of stories about historic moments of a country will be forgotten by the young generations. And what’s more, exhibits about famous people can really inspire children.
Dịch câu trả lời: Chắc chắn rồi! Rõ ràng là bảo tàng cho chúng ta biết rất nhiều điều về lịch sử của một xã hội. Nếu không có chúng, rất nhiều câu chuyện về những thời khắc lịch sử của một đất nước sẽ bị thế hệ trẻ lãng quên. Và hơn thế nữa, các cuộc triển lãm về những người nổi tiếng thực sự có thể truyền cảm hứng cho trẻ em.
Historical là tính từ dùng để mô tả những thứ ‘thuộc về lịch sử’
Cách sử dụng: thường xuất hiện trong các cụm như ‘historical sites’ (di tích lịch sử), ‘historical novels' (tiểu thuyết lịch sử).
Ví dụ:
(Q): Do you like learning history?
(A): Well, unlike many others at my age, I find history an interesting and important subject. I’m quite keen on reading historical books to know more about the past events. The way I see it, these events help us understand how the past shaped and has shaped our future.
Dịch câu trả lời: Không giống như nhiều bạn ở độ tuổi của tôi, tôi thấy lịch sử là một môn học thú vị và quan trọng. Tôi khá thích đọc sách lịch sử để biết thêm về các sự kiện trong quá khứ. Theo cách tôi nhìn nhận, những sự kiện này giúp chúng ta hiểu quá khứ đã và đang định hình tương lai của chúng ta như thế nào.
Ill và sick
Sick và ill đều là tính từ mang nghĩa ‘không được khoẻ' (not in good health)
Cách sử dụng: Thường được sử dụng sau các động từ chỉ giác quan như be, become, feel, look, seem.
Từ ‘sick’ còn có thể được dùng trước một danh từ, ví dụ như trong cụm ‘a sick child’, ‘a sick man'. Tuy nhiên, từ ‘ill' không thể được dùng trước một danh từ.
Sick còn được sử dụng trong cụm ‘be/ get sick of <something or someone>’ mang nghĩa ‘rất mệt mỏi, chán nản hay phát ngán điều gì đó/ ai đó'
Ví dụ:
(Q): What may distract you when you're trying to stay focused?
(A): To be honest, there are tons of distractions around me. But I'm getting sick ofthe noises around my neighborhood. All the talkings, laughing and partying were so loud that it kind of annoyed me and broke my concentration every time I tried to work on my projects.
Dịch câu trả lời: Thành thật mà nói, có rất nhiều điều phiền nhiễu xung quanh tôi. Nhưng tôi phát ngán với những tiếng ồn xung quanh khu phố của mình. Tất cả những cuộc nói chuyện, cười đùa và tiệc tùng ồn ào đến mức khiến tôi khó chịu và mất tập trung mỗi khi tôi cố gắng làm việc trong các dự án của mình.
Low và short
Low là tính từ được sử dụng để miêu tả chiều cao của đối tượng
Cách sử dụng: dùng để miêu tả chiều cao của vật thể nào đó, mang nghĩa ‘thấp, gần mặt đất'.
Ví dụ:
(Q): Do you have a lot of furniture in your home?
(A): Well, not really. I have quite a minimalist home. I mean we just have really basic furniture for our unit like a sofa, two armchairs and a low table in the living room. And for the bedroom, I just need some essentials like the bed, a tab and a wardrobe. The way I see it, by having just enough of what I truly need, I can create a neat and organized space at home.
Dịch câu trả lời: Chà, không hẳn vậy. Tôi có một ngôi nhà khá tối giản. Ý tôi là chúng tôi chỉ có những đồ nội thất thực sự cơ bản trong nhà như một chiếc ghế sofa, hai chiếc ghế bành và một chiếc bàn thấp trong phòng khách. Và đối với phòng ngủ, tôi chỉ cần một số thứ cần thiết như giường, tab đầu giường và tủ quần áo. Theo cách tôi thấy, chỉ cần có đủ những gì tôi thực sự cần, Tôi có thể tạo ra một không gian ngăn nắp và có tổ chức ở nhà.
Short là tính từ được dùng để mô tả chiều cao của con người
Cách sử dụng: dùng để miêu tả chiều cao của một người, mang nghĩa ‘thấp', hoặc mang nghĩa ‘ngắn' (về chiều dài, hoặc thời lượng) khi miêu tả vật.
Ví dụ:
(Q): What kind of clothes do you never wear?
(A): I'm a fairly short girl so I think it would be wiser not to pick anything too lengthy. And also I love to have a simple yet elegant look, that's why flashy clothings is not my go-to.
Dịch câu trả lời: Tôi là một cô gái khá thấp nên tôi nghĩ sẽ khôn ngoan hơn nếu không chọn bất cứ thứ gì quá dài. Và tôi cũng thích trông đơn giản nhưng thanh lịch, đó là lý do những bộ quần áo rực rỡ không phải là lựa chọn của tôi.
Short cũng được áp dụng với ý nghĩa ‘không đủ, thiếu hụt'
Cách sử dụng: được dùng trong cụm ‘be short of/ on
Ví dụ:
(Q): Do you sometimes feel stressed? In what situations?
(A): Definitely, yes. I suppose life gets pretty stressful when I'm low on funds. You know, even though we all acknowledge deep down there are many more crucial things in life than money, financial struggles can induce a lot of tension and lead us to feel down about ourselves
Dịch câu trả lời: Chắc chắn, có. Tôi giả định cuộc sống trở nên khá căng thẳng khi tôi thiếu tiền. Bạn biết đấy, ngay cả khi chúng ta đều nhận ra sâu trong lòng rằng có nhiều thứ quan trọng hơn tiền bạc trong cuộc sống, những vấn đề tài chính có thể gây ra nhiều căng thẳng và khiến chúng ta cảm thấy buồn về bản thân.