1. 以后 /yǐhòu: Sau này, sau đó
- Dùng để chỉ thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến sau thời điểm hiện tại. Cũng có thể dùng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ hoặc hiện tại.
+ Thể hiện thời điểm ngay sau đó của sự việc hoặc một khoảng thời gian.
+ Thể hiện khoảng thời gian sau đó của sự việc được đề cập trước, có thể đứng độc lập ở đầu câu.
Ví dụ:
她计划回国后继续学英文 (Tā jìhuà huíguó hòu jìxù xué yīngwén): Cô ấy có kế hoạch tiếp tục học tiếng Anh sau khi trở về nước.
- 以后 có thể sử dụng độc lập hoặc làm thành phần sau trong câu, trong khi 后来 chỉ có thể dùng độc lập.
- 以后 có thể ám chỉ quá khứ và cũng có thể dùng để nói về tương lai, trong khi 后来 chỉ dùng để diễn tả những gì đã xảy ra.
Ví dụ: Sau này chúng tớ vẫn học tiếng Anh. (Yǐhòu wǒmen hái xué yīngyǔ.)
2. Sau này, về sau (Hòulái)
- Diễn tả thời gian đã qua, có khoảng thời gian tương đối dài trước đó.
- Chỉ thời gian sau khi đã trải qua một khoảng thời gian trước đó. Khoảng cách thời gian tương đối dài.
Khởi đầu, tôi làm việc tại một công ty, sau đó tôi đã vào đại học. (Kāishǐ, wǒ zài yījiā gōngsī gōngzuò, hòulái shàngle dàxué.)
3. Sau đó (然后 /ránhòu/)
Là một liên từ dùng để chỉ hành động kết thúc và có một sự kiện, hành động tiếp theo.
然后 có thể liên kết với sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và cũng có thể liên kết với những hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Trái lại, 后来 chỉ dùng để nói về những gì đã qua.
Ví dụ:
-
我 必 须 去 商 店, 然后 我 可 以 去 学 校。(Wǒ bìxū qù shāngdiàn, ránhòu wǒ kěyǐ qù xuéxiào): Em phải đến cửa hàng, sau đó có thể đi học được.
-
去 年 我 在 越 南 学 习 中 文, 然 后 去 中 国 留 学 (Qùnián wǒ zài yuènán xuéxí zhōngwén, ránhòu qù zhōngguó liúxué): Năm ngoái tớ học tiếng Trung ở Việt Nam, sau đó đi Trung Quốc du học
Chú ý:
然后 thường kết hợp với 首先.
后来 thường đi kèm với 开始
以后 thường liên kết với 以前
Ở trên là cách sử dụng các từ chỉ thời gian 以后, 后来 và 然后, hy vọng bạn đã hiểu và giúp ích cho việc học tiếng Trung của mình.