I. Cách sử dụng 无/wú/
1. Áp dụng cho mọi vật thể được đề cập
无所不 + động từ: không có gì là không…
→ Chỉ sử dụng các động từ đơn âm tiết như 有、吃、谈,...
VD: 他们无所不谈,谈主义,谈问题。
/Tāmen wú suǒ bù tán, tán zhǔyì, tán wèntí./
Họ nói về mọi thứ, bao gồm học thuyết và các vấn đề khác. (không có gì là không nói = nói về mọi thứ)
2. Đánh dấu tính không tồn tại
无A无B : vô...vô... / không…
→ A và B là những từ đơn âm tiết mang ý nghĩa tương tự như 缘&故、依&靠、影&踪,...
VD: 只有少数的人是无忧无虑的。
/Zhǐyǒu shǎo shǔ de rén shì wú yōu wú lǜ de./
Chỉ có một số người là không bận tâm và không lo lắng.
3. Miêu tả hai tình huống không có liên quan đến nhau
与 …... 无关: không có liên quan với …
VD: 我要做的事情与你无关。
/Wǒ yào zuò de shìqíng yǔ nǐ wúguān./
Những gì tôi làm không có liên quan gì đến bạn.
VD: 身高与基因相关,与长相无关
/Shēngāo yǔ jīyīn xiāngguān, yǔ zhǎngxiàng wúguān/
Chiều cao liên quan đến gen, không liên quan đến ngoại hình
→ Đây là chữ 无, nhưng lại biểu hiện hai ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
Chúng ta hãy xem xét chữ 有, từ còn lại trong cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung này có thể diễn đạt những nét nghĩa khác nhau không nhé!
II. Sử dụng của 有/yǒu/
1. Dùng để liệt kê, diễn đạt ý số lượng gia tăng
有 + danh từ ,有 + danh từ,còn có + danh từ : có …, có …, còn có … nữa
VD: Có màu đỏ, màu vàng, màu tím, còn màu trắng nữa, rất đẹp!
/Yǒu hóng de, yǒu huáng de, yǒu zǐ de, hái yǒu bái de, měilì jíle!/
Có màu đỏ, màu vàng, màu tím, và cả màu trắng nữa, thật là đẹp!
VD: Chương trình này có sự kết hợp giữa âm nhạc, ca hát và vũ đạo, cùng nghệ thuật dân gian.
/Zhè tái jiémù, yǒu shēngyuè yěyǒu gēwǔ, hái yǒu qǔyì/
Chương trình này có âm nhạc, ca hát, vũ đạo và nghệ thuật dân gian.
2. Diễn tả hai tình huống có liên quan với nhau
与 …... 有关: có liên quan với …
VD: Vấn đề đầu tiên liên quan đến áp lực dân số.
/Dì yī gè wèntí yǔ rénkǒu yālì yǒuguān/
Vấn đề đầu tiên có liên quan đến áp lực dân số.
VD: 他也将所有与占星术有关的杂志和书刊烧掉。
/Tā yě jiāng suǒyǒu yǔ zhānxīng shù yǒuguān de zázhì hé shūkān shāo diào./
Ông cũng đốt hết sách báo có liên quan đến bói toán.
→ Như vậy, chỉ bằng hai từ 有/yǒu/ và 无/wú/ có và không, chúng ta đã có thể ghép được những mẫu câu mang ý nghĩa trái ngược nhau.
Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!