Khái quát về cấu trúc Although/ Though/ Despite/ In spite of
Although/ Though/ Despite/ In spite of đều có ý nghĩa là mặc dù, dẫu cho. Câu có những từ này thường diễn tả hai hành động trái ngược nhau, thể hiện sự nhượng bộ.
Ví dụ:
- He refused to buy a new car although he had enough money. (Anh ấy từ chối mua một chiếc xe mới dù anh ta có đủ tiền.)
- Although it was raining, he walked to the station. (Mặc dù trời mưa,anh ta vẫn đi đến ga.)
- Despite the bad weather, we still play basketball. (Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn chơi bóng rổ.)
- Hannah still goes to work in spite of being sick. (Hannah vẫn đi làm dù cô ấy đang ốm.)
Phân biệt Although/ Though và Despite/ In spite of
Mặc dù có cùng nghĩa, nhưng cách sử dụng của although/ though và despite/ in spite of lại khác nhau.
Although và though thường đứng ở đầu mệnh đề để tạo thành mệnh đề nhượng bộ, trong khi despite và in spite of không đi kèm với mệnh đề mà chỉ đi kèm với danh từ hoặc động từ.
Mệnh đề nhượng bộ với although/ though
Một mệnh đề nhượng bộ là một mệnh đề bắt đầu bằng although hay though và diễn đạt nội dung trái ngược với thông tin ở thành phần chính của câu.
Cấu trúc:
Clause + although/ though + Clause
Although/ though + Clause, Clause
Ví dụ:
- Although the food was boring, the hotel was excellent. (Mặc dù đồ ăn dở tệ nhưng đó quả là một khách sạn xuất sắc.)
- The hotel was excellent though the food was boring. (Khách sạn đó thật tuyệt vời thế nhưng đồ ăn thì dở tệ.)
Có thể thấy, mệnh đề nhượng bộ và mệnh đề chính có thể hoán đổi vị trí với nhau hoàn toàn. Tuy nhiên khi sử dụng although/ though ở đầu câu, cần chú ý phải có một dấu phẩy phân cách hai mệnh đề. Và trong câu có although/ though, không nên sử dụng từ but.
Though cũng có thể đứng ở cuối câu, được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy và vẫn mang nghĩa 'tuy nhiên'. Tuy nhiên, cấu trúc này chỉ phù hợp trong văn nói và không nên sử dụng khi viết bài IELTS Writing.
Cấu trúc nhượng bộ với despite/ in spite of
Cấu trúc nhượng bộ có thể là một mệnh đề bắt đầu với although, though, even though, nhưng cũng có thể là một cụm danh từ đứng đầu là despite hay in spite of.
Cấu trúc:
Clause + despite/ in spite of + Noun/ Gerund
Despite/ in spite of + Noun/ Gerund, Clause
Ví dụ như:
- The hotel was excellent in spite of the boring food. (Khách sạn đó thật tuyệt vời mặc dù đồ ăn dở tệ.)
- Despite the boring food, the hotel was excellent. (Mặc dù đồ ăn dở tệ nhưng đó quả là một khách sạn tuyệt vời.)
Tương tự với although/ though, despite/ in spite of cũng có thể xuất hiện ở vị trí giữa câu, sau câu chính mà không làm thay đổi nghĩa của toàn bộ câu.
Bài tập thực hành
Bài 1: Điền although/ though/ despite/ in spite of vào chỗ trống.
1. Salim đi học một mình, ________ cô ấy biết rằng điều đó rất không an toàn.
2. Despite the rain, they enjoyed their camping holiday.
3. Despite the pain in her leg, she still won the marathon excellently.
4. Although he didn’t really have enough money, my father decided to buy the car.
5. Even though she was very sick, she still tried to complete this job.
6. Regardless of his age, he still plays badminton every morning.
7. Despite Land and Mike going to university together, they weren’t close friends.
8. Despite the heavy rain, we still play football outside.
9. Despite her illness, she must go to school.
10. Despite not understanding anything, Loan knew what he wanted.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Despite his friend's illness, she still went to work yesterday.
➔ __________________________________________________.
2. Even with the messy room, Salim didn’t tidy it up.
➔ __________________________________________________.
3. Regardless of her unkind conduct, we still cherish her.
➔ Despite the fact that they encountered heavy traffic, they proceeded to the post office.
4. Although there was a traffic congestion, they still went to the post office.
➔ Even though Tony studied very hard, he unfortunately failed this test.
5. Despite Tony's intense study efforts, he did not pass this exam.
➔ Despite Tony's diligent study, he unfortunately failed this test.
6. Despite being tired, my uncle drove a hundred kilometers to the next city.
➔ Despite the challenging conditions, he reached the next city after driving a hundred kilometers.
7. Despite the low salary, her brother really enjoys this job.
➔ Even though the pay is low, her brother really likes this job.
8. Although the film poster is wonderful, I don’t like to see it.
➔ __________________________________________________.
Bài 3: Phát hiện và khắc phục lỗi sai (nếu có)
1. Despite being poor, Binh studied very well.
2. Despite the heavy storm, I still went to school last Monday.
3. Despite having completed this project, Sonay went to sleep.
4. Despite feeling thirsty, Minh Anh refrained from drinking much.
5. Despite the foggy weather, the flight wasn't delayed.
Bài 4: Complete the sentence below accurately using Although/ Though/ Despite/ In spite of structures.
1. Though the storyline of the movie was good, I didn't enjoy the acting.
2. Despite being extremely tired, I went to see the movie.
3. Despite the fact that most of my friends said it wasn’t a very good film, I really enjoyed the Water War.
4. Despite their meticulous preparation, they encountered numerous difficulties in making the film.
5. Although the film was gripping, Tom slept from beginning to end.
Đáp án:
Bài 1:
- Although
- In spite
- Despite
- Although
- Although
- Despite
- Although
- In spite
- Despite
- In spite
Bài 2:
1. Despite her friend being ill, she still went to work yesterday.
2. Despite the room being dirty, Salim left it uncleaned.
3. Despite her unkind behavior, we still cherish her.
4. Despite the traffic jam, they made it to the post office.
5. Despite Tony’s diligent studying, he failed this test.
6. Despite my uncle being tired, he still drove a hundred kilometers to the next city.
7. Despite the low salary, her brother really enjoys this job.
8. Despite the wonderful film poster, I don’t enjoy watching it.
Bài 3:
1. In spite of ➔ Although (because followed by a Ving)
2. Despite/In spite of ➔ Although (because followed by a noun phrase)
3. Although ➔ Despite (because followed by a S + V clause)
4. Although ➔ Despite (because followed by a S + V clause)
5. Although ➔ Despite/In spite of (because followed by a noun phrase)
Bài 4:
1. Despite
2. Although
3. Despite
4. Although
5. Despite