Định nghĩa
Về cơ bản, Let mang nghĩa cho phép, để cho ai làm việc gì.
E.g.: He decided to let his hair grow long. (Anh ý đã quyết định để tóc dài).
His mother let him go to the zoo. (Mẹ của anh ta cho phép anh ta đi sở thú).
Giống như Let, cấu trúc Lets cũng mang nghĩa là cho phép ai làm việc gì, được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (she, he, it) và câu ở thì hiện tại đơn
E.g.: My father always lets me visit my grandparents at weekends. (Bố tôi luôn cho phép tôi thăm ông bà vào cuối tuần).
Loan lets her son ride a bike to school. (Loan cho phép con trai của cô ấy đi xe đạp đến trường).
Ngoài ra, Let’s lại có nghĩa là hãy, rủ rê ai đó.
E.g.: Let’s go to the restaurant for dinner. (Hãy đến nhà hàng để ăn tối).
Let’s hang out together. (Hãy ra ngoài cùng nhau).
Cách sử dụng cấu trúc Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh
Cấu trúc Let
Cấu trúc này được sử dụng để cho phép ai đó làm một việc gì đó.
Công thức:
S + let + O (tân ngữ) + Verb (nguyên thể) |
E.g.: My parents don’t let me stay up late. (Bố mẹ không cho phép tôi thức khuya).
I didn’t let my friends come back home at the midnight. (Tôi không cho phép các bạn ra về lúc nửa đêm).
Cấu trúc bị động với Let
Câu khẳng định
Câu chủ động với Let sb do sth khi chuyển sang bị động nên sử dụng động từ allow to Verb (nguyên thể).
Công thức:
S + tobe + allowed + to Verb |
E.g.: They let the children play video games twice a week = The children are allowed to play video games twice a week.
( Họ cho phép lũ trẻ chơi game 2 lần một tuần – Lũ trẻ được cho phép chơi game 2 lần một tuần)
→ Trong câu bị động, chúng ta cần chuyển tân ngữ (the children) thành chủ ngữ. Vì câu này ở thì hiện tại đơn và tân ngữ (the children) là danh từ số nhiều, vì vậy động từ tobe là “are”, và động từ “play video game” sẽ được thay đổi thành “allowed to play video game”. Áp dụng công thức này, chúng ta có câu bị động: The children are allowed to play video game twice a week.
She lets him use her computer = He is allowed to use her computer. (Anh ta được cho phép dùng máy tính của cô ấy).
John’s father let him go to the party yesterday = John was allowed to go to the party yesterday. (John được cho phép đi đến bữa tiệc hôm qua).
Câu mệnh lệnh
Công thức:
Let + O + (not) + be + Vp2 |
E.g.: Write your name here = Let your name be written here. (Hãy để tên bạn được viết ở đây).
Don’t disturb the children when they are sleeping = Let the children not be disturbed when they are sleeping. (Hãy để lũ trẻ đừng bị làm phiền khi chúng đang ngủ).
Take an umbrella please = Let the umbrella be taken. (Hãy để một chiếc ô bị lấy).
Cấu trúc Lets
Giống như cấu trúc trước đó, Lets có ý nghĩa là cho phép, để ai đó làm gì.
Công thức:
S + lets + O + Verb(nguyên thể) |
* Lưu ý: Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (she,he,it) và ở thì hiện tại đơn.
E.g.: My mother always lets me use her phone. (Mẹ luôn cho tôi sử dụng điện thoại của bà ấy).
Loan lets her daughter ride a bike. (Loan để cho con gái cô ấy đi xe đạp).
Cấu trúc Let’s
Cấu trúc này được sử dụng khi đưa ra một đề xuất hoặc một lời mệnh lệnh.
Công thức:
Let’s + V(nguyên thể) |
*Lưu ý: Let’s là viết tắt của Let us. Trong đó, Let us thường được sử dụng trong văn viết, mang nghĩa trang trọng lịch sự; còn Let’s lại được dùng trong văn nói, giao tiếp nhiều hơn. Ngoài ra, khi muốn đưa ra lời gợi ý trực tiếp dành, ta dùng Let (let me).
E.g.: Let’s go out to dinner ! (Hãy ra ngoài ăn tối nào).
Let’s go to the theater ! (Hãy đến rạp chiếu phim nào).
* Lưu ý: Có 2 hình thức phủ định của Let’s là Don’t let’s và Let’s not. Trong đó Let’s not được sử dụng nhiều hơn.
E.g: Let’s not argue ! (Đừng có cãi).
Don’ let’s play video game more than 2 hours a day ! (Đừng chơi game quá 2 giờ một ngày).
Một số cấu trúc đi kèm với Let
Let alone | Huống hồ là, nói gì đến (nhấn mạnh không làm việc gì) | Some people never even read a newspaper, let alone a book. (Nhiều người còn không đọc một trang báo huống chi là một quyển sách). |
Let ……go | Giải tán, nghỉ việc | I’ve only been let go twice in my career. (Tôi chỉ bị đuổi 2 lần trong sự nghiệp). |
Let one’s hair down | Thoải mái và thư giãn đi | Let your hair down. (Bạn cứ thư giãn đi). |
Don’t let (someone/something) get you down | Đừng để ai/cái gì khiến bạn buồn,nản lòng hoặc chán nản. | Don’t let one rejection letter get you down—there are plenty of other good schools out there. (Đừng để lá thư từ chối làm bạn nản lòng – Còn có rất nhiều trường đại học khác. |
Let someone off/ let someone off the hook | thả, không bị phạt | The police let him off with a warning. (Cảnh sát thả anh ta với một lời cảnh báo). |
Let off steam | thoát khỏi sự buồn chán | She jogs after work to let off steam. (Cô ấy đi bộ sau khi đi làm để thoát khỏi sự buồn chán). |
Let’s say/ Let’s suppose | Dùng để đưa ra một đề nghị, ví dụ, ước lượng hoặc suy đoán. | I’d sell you the car for, let’s say, $2,000. (Tôi sẽ bán xe hơi cho bạn với giá 2000 đô la. |
Let’s hope | hãy cầu nguyện, hy vọng | Let’s hope the weather will be nice tomorrow for the wedding. (Hãy cầu nguyện ngày mai thời tiết sẽ tốt cho tiệc đám cưới) |
Bài tập áp dụng
Bài 1: Chia động từ thích hợp vào chỗ trống
1. Don’t allow yourself to stay up late!
2. Allow me to narrate my tale.
3. How about going out?
4. My parents permit me to visit my grandma every weekend.
5. Let us assist you!
6. He typically allows me to hang out.
7. Let us not discard these books! We can sell them or donate them to charitable organizations.
8. Allow me to guide you home!
9. The director permits him to obtain the job.
10. Shall we take a stroll around the park?
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
1. Shall we head to the park?
=> Let’s visit the park!
2. Why not dine out?
=> Let’s eat out!
3. How about a trip to Phu Quoc Island.
=> Let’s embark on this journey!
4. How about indulging in some book reading?
=> Let’s dive into some book reading!
5. Shall we engage in exercise tomorrow?
=> Let’s exercise tomorrow!
6. Why not consider purchasing new clothes?
=> Let’s go shopping for new clothes!
7. How about capturing a photograph?
=> Let’s take a picture!
8. What about singing a song?
=> Let’s take action!
9. Why not return home before it gets too late?
=> Let’s head back home before it gets too late!
10. Should we save money for the next trip?
=> Let’s save money for the next trip!
Đáp án
Bài 1:
1. stay2. tell3. go4. visit5. help | 6. hang7. throw8. show9. get10. take |
Bài 2
1. Let’s visit the park!
2. How about dining out!
3. Let’s explore Phu Quoc Island!
4. Let’s indulge in reading books.
5. Shall we engage in exercise tomorrow?
6. Let’s purchase new clothing!
7. How about capturing a photograph!
8. Let’s sing a melody.
9. Let’s return home before it gets too late!
10. Should we save money for our next trip?Vậy là buổi học hôm nay đã kết thúc, Mytour hi vọng buổi học này sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn học tập thật vui và đừng quên theo dõi phần ngữ pháp của Mytour để cập nhật kiến thức mỗi ngày nhé!