1. Điểm giống nhau giữa V-ing và To V
1.1. V-ing và To-V làm chủ ngữ trong câu
- Khi V-ing làm chủ ngữ, nó đóng vai trò như một danh từ. Lúc này V-ing sẽ mang ý nghĩa tập trung đến quá trình của hành động hoặc trải nghiệm chủ quan khi thực hiện hành động đó.
- Còn với to-V làm chủ ngữ, người nói tập trung đến tương lai (kết quả của hành động) và thường tách mình ra để thể hiện quan điểm một cách khách quan.
Ví dụ:
- Minh said: “Swimming is difficult.”
(Việc bơi lội với Minh là một thử thách)
- Ha said: “To swim is difficult.”
(Hà cho rằng bơi lội là khó khăn với mọi người chung quy lại)
1.2. Bằng chứng về V-ing và To-V như một tân ngữ/bổ ngữ của câu
V-ing và to-V đều có thể làm tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
- Khi V-ing làm tân ngữ có nghĩa là người nói đang tập trung diễn tả quá trình hành động xảy ra.
- The hardest part of my job is being nice to stupid people.
(Cái khó nhất trong công việc của tôi là phải có lòng tử tế với những người không hiểu biết)
- My duties include standing 6 hours per day.
(Nhiệm vụ của tôi bao gồm đứng từ 6 tiếng mỗi ngày)
- Khi to-V làm tân ngữ nghĩa là người nói đang hướng đến kết quả mà hành động đang diễn ra.
- My goal is to get 6.5 IELTS by the end of October.
(Mục tiêu của tôi là đạt điểm 6.5 IELTS vào cuối tháng Mười)
- His initial idea was to leave without telling anyone.
(Ban đầu anh ta suy nghĩ sẽ rời đi mà không nói với ai)
1.3. V-ing và To V có thể kết hợp với một số động từ nhất định
Mặc dù cả dạng V-ing và To V đều có thể kết hợp với một số loại động từ cụ thể, nhưng ý nghĩa và cách sử dụng của chúng lại khác nhau.
a. Dừng lại
- Stop + V-ing: Dừng lại việc gì đó (dừng vĩnh viễn)
- Stop + to V: Dừng việc này lại để làm việc khác
Ví dụ:
- He stopped playing games in class time.
(Anh ta ngừng chơi game trong lớp học.)
- I stopped to get the call from my mother.
(Tôi dừng lại để nhận cuộc gọi từ mẹ tôi.)
b. Nhớ lại
- Remember + to V: nhắc nhở ai nhớ làm điều gì đó
- Remember+ V-ing: nhớ đã làm điều gì đó trong quá khứ
Chẳng hạn:
- Remember to do housewwork.
(Hãy nhớ làm việc nhà nhé.)
- Remember to close the window when you go out !
(Bạn nhớ đóng cửa sổ khi ra ngoài nhé.)
- I remember talking to my mother before.
(Tôi nhớ đã nói chuyện với mẹ trước đây.)
- I remember sending the letter last week.
(Tôi nhớ đã gửi lá thư tuần trước.)
c. Experiment
-
- Try + V-ing: thử sức làm điều gì đó
For example:
- I will try to fix your bicycle by 6 pm.
(Tôi sẽ thử sửa xong chiếc xe đạp của bạn trước 6 giờ tối.)
- Why don't you try doing gym? It's good for your health.
(Tại sao bạn không thử tập thể dục? Nó rất tốt cho sức khỏe của bạn đấy.
d. Prefer
- Like + V-ing: Diễn đạt sở thích, ý thích của một ai đó
- Like to do: diễn đạt sự lựa chọn, thói quen của ai đó nhằm một mục đích nhất định.
For instance:
- Lan does like reading newpaper.
(Lan rất thích đọc tạp chí.)
- I like reading book.
(Tôi rất thích đọc sách.)
- I like to running because it’s good for my health.
(Tôi rất ưa thích chạy bộ vì nó tốt cho sức khỏe.)
e. Prefer
- Prefer + V-ing + to V-ing: thích cái gì hơn cái gì
- Prefer + to V + rather than (V): thích làm cái gì hơn cái gì.
For example:
- I prefer driving to traveling by fly.
(Tôi ưa thích lái xe hơn là đi máy bay.)
- I prefer chiken to meat.
(Tôi thích ăn thịt gà hơn là thịt lợn.)
f. Imply
- Mean + to V: diễn tả ý định hoặc kế hoạch làm gì của ai đó
- Mean V-ing: diễn tả kết quả của hành động
For example:
- She mean to go to the cinema theater tonight.
Cô ấy có ý định đi đến rạp chiếu phim tối nay.
- I’m late to office again, which means staying home.
Tôi lại đến muộn rồi, có nghĩa là phải ở nhà thôi.
g. Require
- Need + to V: ai đó cần làm gì
- Need + V-ing: nhấn mạnh về một việc ai đó sẽ làm mà không thực sự quan trọng.
For instance:
- Quan doesn’t need to mention this to his mother.
(Quân không cần phải nói với mẹ anh ấy về vấn đề này.)
- My classroom needs tidying.
(Phòng học cần phải được sắp xếp gọn gàng.)
2. Sự khác biệt giữa V-ing và To V
Ngoài những điểm tương đồng như đã đề cập, V-ing và To V cũng có những khác biệt trong cách sử dụng.
2.1. V-ing following a preposition (except for one exception)
The rain prevented them from returning home.
(Cơn mưa đã ngăn cản họ trở về nhà)
Here, the gerund 'returning' is used after the preposition 'from'.
Similarly in cases like:
- Giới từ sau danh từ: I have an interest in becoming a teacher.
(Tôi mong muốn trở thành giáo viên)
- Giới từ sau đại từ: I forgive you for not telling the truth.
(Tôi tha thứ cho bạn vì không nói thật)
- Giới từ sau động từ: She was thinking about quitting the job.
(Cô ấy đang suy nghĩ về việc nghỉ việc)
- Giới từ sau tính từ: I am terrified of flying.
(Tôi sợ đi máy bay)
Lưu ý: Giới từ BUT là ngoại lệ. Tại đây, từ BUT được sử dụng như except (nghĩa là ngoài ra, ngoại trừ).
Ví dụ:
- I had no choice but to follow her = I had to follow her.
(Tôi không có lựa chọn nào khác ngoài việc theo cô ấy)
- My dad made no stops on our trip except to get fuel = My dad only stopped to get fuel.
(Bố tôi không dừng lại trong suốt chuyến đi, trừ khi đổ xăng)
2.2. V-ing để rút gọn mệnh đề quan hệ và mệnh đề trạng ngữ
Ví dụ:
- The boy wearing the blue t-shirt is my son = The boy who wears the blue t-shirt is my son.
(Đứa trẻ mặc áo phông màu xanh là con của tôi)
- Showing/Having shown no effort, he was eliminated from the team = He showed no effort. Therefore, he was eliminated from the team.
(Không chứng tỏ nỗ lực, anh ta đã bị loại khỏi đội)
2.3. To-V dùng để biểu đạt lý do
Chúng ta có thể sử dụng to – V (hoặc cách viết tắt của in order to + V) để diễn tả lý do, nguyên nhân.
Ví dụ: Tôi tập thể dục mạnh (để) giảm cân.
(Tôi vận động để giảm cân)
3. Bài tập phân biệt động từ V-ing và To V
Bài 1: Phân tích hình thức động từ đúng trong dấu ngoặc
1. Nam suggested _____ talking___ (talk) the children to school yesterday.
2. Kim wouldn’t suggest him _______ (go) here alone.
3. Minh finds ________ (listening) to music interesting before ______ (going) to bed.
4. Would you be interested in ________ (visiting) my grandparents in Paris?
5. Hung quit ______ (eating) meat yesterday.
6. Invite him (to come) _______ in. Don't let him (stand) _______ at the door.
7. Don’t attempt (to persuade) _______ me. Nothing can make me (change)_______ my mind.
8. They are accustomed to (preparing) _______ new lessons.
9. Mary assisted me ________ (fix) this fan and _______ (tidy up) the house.
10. Shyn spends a lot of money ________ (fixing) her car.
Đáp án
1. Speaking
2. Going
3. Hearing; Departing
4. Visiting
5. Consuming
6. Arriving – standing
7. Convincing - altering
8. Getting ready
9. Fixing - tidying up
10. Fixing
Bài 2: Circle the correct answer
1. It's pointless _________ to school if you _________ to work hard.
A. to go / am not prepared
B. to go / am not ready
C. go / am not ready
D. going / am not prepared
2. I really must _________ get on with my work now.
A. getting
B. getting
C. Getting
D. to get
3. I hastily sent the parcel without _________ it.
A. spending
B. spending
C. to spend
D. spend
4. How can you waste all that money on _________?
A. gambling
B. gamble
C. to gamble
D. gambling
5. Yesterday we did nothing but _________
A. speaking
B. spoke
C. speak
D. have spoken
Đáp án
- C 2. B 3. A 4. C 5. A