Trước hết, cần lưu ý rằng cả hai cụm từ này đều chỉ một lượng lớn sự vật hơn 1, do đó sau “Giá trị của” hay “Số lượng của” thì danh từ luôn phải ở dạng số nhiều. Tuy nhiên chúng lại khác nhau về cách chia động từ ở phía sau. Cùng tôi đi sâu vào việc phân biệt Giá trị của và Số lượng của ngay nhé.
Giá trị của là gì?
The number of là cụm từ được dùng để nói về số lượng lớn và được hiểu theo hai nghĩa:
- Nghĩa số lượng: dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong những cấu trúc thông thường, “The number of”đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít.
- Nghĩa tính chất: Với một số trường đặc biệt thì động từ theo sau “The number of” được chia ở ngôi thứ ba số nhiều mang tính chất của danh từ.
What is + what? The usage of What is
Cấu trúc:
The number of + plural noun + singular verb |
Cách dùng: The number of có 2 cách dùng trong câu:
- Nếu mang nghĩa chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia ở dạng số ít.
- Nếu mang nghĩa là chỉ tính chất thì động từ trong câu sẽ chia ở dạng số nhiều.
E.g:
- The number of Olympic athletes rises this year. (Số lượng vận động viên Olympic tăng lên trong năm nay).
- The number of living pandas is about 1000. (Số lượng gấu trúc còn sống là khoảng 1000 con).
E.g:
- Today, the number of children are taller than in the past. (Ngày này, nhiều trẻ em cao hơn so với trước đây).
- The number of students in that class are small. (Số học sinh trong lớp này đều nhỏ tuổi).
Tùy theo danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa nhấn mạnh của người sử dụng, động từ theo sau the number of được sử dụng linh hoạt theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất phổ biến hơn và thường xuất hiện trong các bài thi hơn.
What is A number of?
A number of có thể dịch nghĩa là “một lượng” hoặc “một vài” , “một số” (dùng để diễn tả một số trong tổng thể).
What is + what? The usage of What is
Cấu trúc:
A number of + plural noun + plural verb…. |
Cách dùng:
- Cấu trúc cố định, a number of đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
- Người dùng hay nhầm lẫn ở dấu hiệu “a” và nghĩ cụm từ này chỉ số ít, nên thường chia động từ ở ngôi ba số ít, hoặc danh từ để dạng số ít,… dẫn đến những lỗi sai ngữ pháp.
E.g:
- A number of people have expressed interest in the show tonight. (Một số người đã bày tỏ sự thích thú đối với buổi trình diễn tối nay).
- There have been a number of complaints about the new delivery service. (Đã có một vài lời than phiền về dịch vụ vận chuyển).
- A number of attractive graphs were used in the paper, which made the difficult concepts clearer to laypeople. (Một vài biểu đồ bắt mắt đã được sử dụng trong bài viết này, giúp cho người không chuyên có thể hiểu rõ hơn).
Distinguish between The number of and A number of
Tiêu chí | The number of | A number of |
Ngữ nghĩa | Số lượng | Một vài / một số |
Cấu trúc sử dụng | – Sử dụng với danh từ số nhiều khi nói về số lượng. – Sử dụng động từ chia ở dạng số nhiều khi nói về tính chất. | Đi với danh từ số nhiều, động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều. |
Ví dụ | The number of staff in my office is 20 (Số lượng nhân viên trong văn phòng là 20) | A number of children are studying Math (Một vài học sinh đang học toán) |
Points to note when using The number of and A number of
Danh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều, và không theo sau bởi danh từ không đếm được như water, hair, furniture,…
There are two types of countable nouns to note:
- Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets, balls,…
- Danh từ số nhiều bất quy tắc: woman ~ women, foot ~ feet, sheep ~ sheep, deer ~ deer, tooth ~ teeth, mouse ~ mice, child ~ children, child ~ children,..
- Danh từ kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es: box ~ boxes, watch ~ watches, dish ~ dishes,..
- Danh từ kết thúc bằng “fe”: “fe” ~ “ve” +s: knife ~ knive, wife ~ wives,…
- Danh từ kết thúc bằng “f: “f” ~ “v” + es : wolf ~ wolves, leaf ~ leaves,…
- Danh từ kết thúc bằng phụ âm + “o” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố “es”: potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes,…
Some nouns end with 's' but are not plural, users need to distinguish such as: mathematics, politics, physics... (academic subjects), news, ...
→ Not every noun with 's' is plural and vice versa, not every noun without 's' is singular. Therefore, attention should be paid to the transformation of these nouns to use appropriate quantifiers. It is also advisable to use the phrase's semantics and the intended meaning of the sentence to deduce the correct verb usage, rather than sticking rigidly to a structure that lacks flexibility in application.
Exercise on the structure of The number of and A number of
Exercise 1: Fill in 'A number of/ The number of' in the blanks
1. _____ participants have joined intensive language programs abroad.
2. _____ student who knew the answer to the last question on the test was very few
3. _____ cattle are eating the grass
4. _____ candidates have already undergone interviews
5. _____ students were absent from the class
6. _____ presents she received on her birthday surprised her friend
7. _____ students enrolling in the advanced physics course increases every year.
8. _____ live pandas number around 1000.
9. There were _____ issues that needed resolution before deploying the software.
10. _____ people queued for tickets was four hundred.
11. Here are _____ milkshakes you requested.
12. _____ individuals were injured in the accident.
13. _____ individuals we need to hire totals thirteen.
14. _____ individuals have shown interest in serving on the president’s committee.
15. She provided _____ reasons why she could not attend the conference this weekend.
Exercise 2: Select the correct answer
1. …………jobs lost is increasing.
a. The number of c. Number of
b. A number of d. The number
2. ……… applicants have already completed interviews.
a. The number of c. Number of
b. A number of d. The number
3. …………students questioned on this issue is quite limited.
a. The number of c. Number of
b. A number of d. The number
4. European countries are witnessing an increase in migrants and refugees arriving from Syria.
a. The number of immigrants is growing...
b. A rising number of...
5. The number of people employed has risen.
a. The total number of people employed...
c. The overall number...
Exercise 3: Underline the verbs in bold that you think are correct
1. The quantity of destroyed houses is substantial.
2. Several houses were destroyed in the storm.
3. The number of members in my department is small.
4. Several students in our class have part-time jobs.
5. Many employees in our company are very responsible.
6. The number of trees planted this year is quite small.
7. The number of unemployed citizens has increased very rapidly.
8. The number of inventions rises every quarter of the year.
9. Several companies still perform well in difficult times.
10. Many of my friends enjoy watching game shows.
11. The number of stock sellers and buyers fluctuates every day.
12. The number of car collectors has dropped dramatically.
13. Several bosses in our company treat their employees very well.
14. Several students in my class dislike Chemistry.
15. Many citizens prefer working from home.
Answer
Bài tập 1:
1. a number of
2. the number of
3. several
4. a number of
5. The quantity of
6. several
7. the quantity of
8. the quantity of
9. several
10. the quantity of
11. the quantity of
12. several
13. the quantity of
14. several
15. several
Bài tập 2:
1. a 2. b 3. a 4. a 5. d
Bài tập 3:
1. is
2. were
3. is
4. have
5. are
6. is
7. possesses
8. increases
9. perform
10. appreciate
11. fluctuates
12. possesses
13. handle
14. detest
15. favor
Trên đây là thông tin mà Mytour đã tổng hợp đầy đủ nhất về The number of và A number of. Việc hiểu rõ cách sử dụng hai cụm từ này sẽ giúp bạn không nhầm lẫn trong quá trình học tiếng Anh. Hy vọng chia sẻ trên sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức và áp dụng nó một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn học tốt!IELTS exam preparation