Trên bài viết này, Mytour sẽ cùng các bạn xem xét lại sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn, đồng thời làm một số bài tập nhỏ để giải quyết vấn đề này nhé!
Đối chiếu thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Cùng ôn tập lại cấu trúc, cách sử dụng và cách nhận biết của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để so sánh và nhận biết khi nào nên dùng thì nào bạn nhé.
Đối chiếu về cấu trúc
Present Simple | Present Continuous | |
Khẳng định | S + am/is/are + N/ADJ S + V1 E.g.: I am nineteen years old. She understands English. They work in a hospital. | S + am/is/are + V-ing E.g.: I am doing housework right now. It is raining now. The boys are playing in the park. |
Phủ định | S + am not / isn’t / aren’t + not + N/ADJ S + don’t / doesn’t + V-infinitive E.g.: I am not nineteen years old. She doesn’t understand English. They don’t work in a hospital. | S + am not / isn’t / aren’t + V-ing E.g.: I am not doing housework right now. It isn’t raining now. The boys aren’t playing in the park. |
Nghi vấn Y/N | Am/is/are + S + N/ADJ? Do/does + S + V-infinitive? E.g.: Are you there? Does she go to school? | Am/is/are + S + V-ing? E.g.: Am I reading a book right now? Is the baby still crying? Are we cooking together at this moment? |
Nghi vấn WH- | WH- + am/is/are + S +…?WH- + do/does + S +…? E.g.: Where are you? What does he do for a living? | WH- + am/is/are + S + V-ing? E.g.: What is she doing now? |
Đối chiếu về dấu hiệu nhận biết
Present Simple | Present Continuous |
Trong thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, rarely, every day, once a month, once in a blue moon… E.g.: Does Emma visit you often? (Emma có thường xuyên đến thăm bạn không?) I don’t know why she bought that device – she uses it once in a blue moon. (Tôi không biết tại sao cô ấy mua thiết bị đó – cô ấy rất hiếm khi sử dụng nó.) | Các trạng từ chỉ thời gian như: – Now: Bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: Ngay lúc này – At present: Hiện tại It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’clock now) E.g.: James is talking on the phone at the moment. (James đang nói chuyện điện thoại vào lúc này.) Trong câu có các động từ như: – Look!/ Watch! (Nhìn kìa!) E.g.: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!) – Listen! (Nghe này!) E.g.: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) – Keep silent! (Hãy im lặng) E.g.: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!) – Watch out! = Look out! (Coi chừng) E.g.: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến kìa!) |
Đối chiếu về cách sử dụng
Present Simple | Present Continuous |
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại theo thói quen hằng ngày. E.g.: I always get up at 6.am. (Tôi luôn thức dậy lúc 6 giờ sáng.) | Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. E.g.: The baby is sleeping now. (Bây giờ em bé đang ngủ.) |
Diễn tả một sự thật hiển nhiên. E.g.: The sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở đằng Tây.) | Diễn tả hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra, tuy không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. E.g.: She is looking for a job. (Cô ta đang tìm kiếm một công việc.) |
Diễn tả sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. E.g.: The plane takes off at 7 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 7 giờ sáng hôm nay.) | Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn. E.g.: Are you visiting your cousin this weekend? (Bạn có đến thăm anh họ của bạn vào cuối tuần này?) |
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. E.g.: I think she is Vietnamese. (Tôi nghĩ cô ấy là người Việt Nam.) | Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây sự khó chịu cho người nói. Ta thường dùng với trạng từ “always” hay “continually”. E.g.: Jack and Jill are always arguing. (Jack và Jill lúc nào cũng cãi nhau hết.) |
Dưới đây, Mytour mời các bạn thực hiện một số bài tập để củng cố kiến thức nhé!
Bài tập so sánh Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1: Choose the correct option
- What is he doing? He sits / is sitting at his desk.
- Listen, someone knocks / is knocking at the door.
- On my way home I usually stop / am stopping to drink a cup of coffee.
- Architects make / are making plans for the buildings.
- Are you doing / Do you do your homework now?
- I prepare / am preparing my lessons for study at the moment.
- It doesn’t rain / isn’t raining in winter.
- I always go / am going to my office early.
- William comes / is coming to our workshop on Mondays.
- Look, a man runs / is running across the street.
Bài 2: Put in the verbs in the correct form, using Present Continuous or Present Simple
- They (not / eat) _________________ bread every day.
- We (not / study) _________________ at the moment.
- (You / like) _________________ candies?
- (She / go) _________________ to France often?
- (He / sleep) _________________ now?
- We (go) _________________ to the cinema this weekend.
- They (study) _________________ now.
- It (rain) _________________ a lot here.
- I (clean) _________________ my room every day.
- She (work) _________________ every evening.
Bài 3: Choose the correct answer
- We ______ to the party tonight.
- are go
- aren’t going
- don’t go
- doesn’t go
- That man ______ a lot.
- laughs
- is laughing
- are laughing
- is laugh
- She ______ tea every morning.
- is drinking
- am drinking
- drinks
- are drinking
- We ______ to the park now.
- are going
- goes
- go
- am going
- My cat usually ______ with me.
- sleep
- sleeps
- does sleep
- is sleeping
- Dad always ______the grass.
- cut
- is cut
- is cutting
- cuts
- Jean ______ to the radio every evening.
- is listen
- listens
- listen
- is listening
- ______ Helen ______ her homework at the moment?
- Is – doing
- Does – doing
- Does – do
- Is – do
- I ______ my grandma next weekend.
- ‘m visit
- is visiting
- ‘m visiting
- visit
- What ______ you ______ this weekend?
- are – doing
- do – do
- is – do
- are – do
Bài 4: Complete the text with the Present Simple or Present Continuous simple form of the verbs in brackets
This is Mrs Mary Lavigne. She ______ (1. be) a primary school teacher. She ______ (2. teach) English and Maths. Currently, she ______ (3. teach) Maths. She ______ (4. live) in London and ______ (5. be) married to Lionel, who is French. They ______ (6. have) 2 children. Mrs Lavigne ______ (7. speak) French as well as English, but she ______ (8. not teach) it. She enjoys shopping.
Mrs Lavigne’s son Joël ______ (9. not like) shopping, but he ______ (10. love) hanging out with friends. They usually ______ (11. go) to the local park where they ______ (12. play) football or basketball. However, today Joël ______ (13. not play) football or basketball; he ______ (14. skateboard).
Mr Lionel Lavigne ______(15. work) for a multinational corporation. Today, however, he ______ (16. not work) because he ______ (17. not feel) well. He called in sick.
Đáp án
Bài 1
- is sitting
- is knocking
- stop
- make
- Are you doing
- am preparing
- doesn’t rain
- go
- comes
- is running
Bài 2
- Don’t eat
- Aren’t studying
- Do you like
- Does she go
- Is he sleeping
- Are going
- Are studying
- Rains
- Clean
- Works
Bài 3
- aren’t going
- laughs
- drinks
- are going
- sleeps
- cuts
- is listening
- Is – doing
- ‘m visiting
- are – doing
- Is
- Teaches
- Is teaching
- Lives
- Is
- Have
- Speaks
- Doesn’t teach
- Doesn’t like
- Loves
- Go
- Play
- Isn’t playing
- Is skateboarding
- Works
- Isn’t working
- Isn’t feeling