Phân biệt sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
Khi mô tả các hành động đã diễn ra trong quá khứ, thì thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành là hai thì được ưa chuộng nhất.
Thì quá khứ đơn khác
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Dùng để diễn tả những hành động đã diễn ra ở thời điểm cụ thể trong quá khứ, kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. E.g: When I was a child, I liked to play with my friends so much. (Khi tôi còn nhỏ, tôi rất thích đi chơi với các bạn của tôi). Dùng để diễn tả những hành động diễn ra lặp đi lặp lại trong quá khứ. E.g: When my grandfather was still alive, he used to go fishing with me. (Khi ông tôi còn sống thì ông thường đi câu cá với tôi). Dùng để diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp nhau theo chuỗi sự việc trong quá khứ. E.g: This morning, my father woke up, had breakfast and drove me to school. (Sáng nay, bố tôi thức dậy, ăn sáng và chở tôi đi học). Diễn tả hành động diễn ra xen vào hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. E.g: When the secretary was working, a man came and shouted at her. (Khi cô thư ký đang làm việc thì có người đàn ông đến và hét vào mặt cô). Dùng trong câu điều kiện loại II (diễn tả những điều kiện không có thật ở hiện tại). E.g: If I were you, I would choose finance. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn ngành tài chính). | Dùng để diễn tả những hành động cùng xảy ra trong quá khứ. E.g: I cooked for lunch after I had written 30 pages of a book. (Tôi nấu bữa trưa sau khi tôi viết 30 trang sách). Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể hay một hành động đã kết thúc trong quá khứ. E.g: She hadn’t finished homework before she came to class. (Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp). Dùng để diễn tả hành động xảy ra là điều kiện bắt buộc để hành động khác xảy ra trong quá khứ. E.g: I had practiced a lot and I was ready for the test. (Tôi đã thực hành rất nhiều và đã sẵn sàng cho kỳ thi). Dùng trong câu điều kiện loại III (dùng để nói về điều kiện không có thật ở quá khứ). E.g: If the boy had woken up earlier, he wouldn’t have been late for class. (Nếu cậu bé thức dậy sớm hơn thì cậu ấy đã không bị muộn học). |
* Lưu ý: Thì quá khứ đơn còn được dùng khi:
- Dùng với một số cấu trúc:
It’s + (high) time + S + Ved |
It + has been + khoảng thời gian + since + thì quá khứ. |
E.g: It’s high time we had dinner. (Đã đến lúc chúng ta ăn tối rồi).
It has been 3 years since he left. (Đã được 3 năm từ lúc anh ta rời đi rồi).
Cấu trúc của thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành | |
Câu khẳng định | S + was/were/V-ed + … E.g.: Bob bought a dozen eggs last week. (Bob mua một tá trứng tuần trước). I was so sleepy but I couldn’t sleep last night. (Tôi đã rất buồn ngủ nhưng tôi không thể ngủ tối qua). | S + had + Vp2 E.g.: The film had ended before we arrived at the cinema? (Bộ phim kết thúc trước khi chúng ta tới rạp chiếu phim). |
Câu phủ định | – S + did not + V (nguyên thể) + … – S + was not /were not + … did not = didn’t) was not = wasn’t were not = weren’t E.g.:My grandmother didn’t study at university when she was young. (Bà tôi không học đại học khi bà còn trẻ). She wasn’t at home yesterday. (Cô ấy không ở nhà vào đêm qua). | S + hadn’t + Vp2 E.g.: The teacher hadn’t come when I arrived at the class. (Giáo viên chưa đến lớp khi tôi vào lớp). |
Câu nghi vấn | Câu không có từ để hỏi: Did+ S + V (nguyên thể) ? Was/Were + S + … ? Trả lời: Yes, S + did/was/were. Hoặc: No, S + didn’t/wasn’t/weren’t. Câu có từ để hỏi: Từ để hỏi + did + S + V (nguyên thể)? Từ để hỏi + was/were + S + … ? E.g.: Did you talk to your friend about your plan? (Bạn đã nói với bạn bè về kế hoạch của bạn chưa?) => Yes, I did. (Có, tôi nói rồi). Were you absent this morning? (Bạn đã vắng vào sáng nay à?) No, I wasn’t (Tôi không). Why did you do that? (Tại sao bạn làm thế?). | Câu có từ để hỏi: Từ để hỏi + had + S + VpII? Câu không có từ để hỏi: Had + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + had. Hoặc: No, S + hadn’t/had not. E.g.: Had Jessi paid you money before she left? (Jessi đã trả tiền trước khi rời đi chưa?). => No, she hadn’t. (Chưa). Where had they gone before we filmed? (Họ đã đi đâu trước khi chúng ta ghi hình?). |
Các chỉ báo nhận diện Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ đơn
- Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, …
E.g: I started working here 3 years ago. (Tôi bắt đầu làm việc ở đây 3 năm trước).
- Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
E.g: The calendar got wet this morning. (Cuốn lịch bị ướt vào sáng nay).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
E.g: John runs so fast as though/ as if he was an athlete. (John chạy nhanh như thể là vận động viên vậy).
It’s time the conversation ended. (Đã đến lúc cuộc trò chuyện kết thúc rồi).
I wish I were rich. (Tôi ước tôi giàu).
James would rather her husband was in the military. (James muốn chồng mình trong quân đội hơn).
Thì quá khứ hoàn thành
- Before, after, when, by the time, by the end of + thời gian trong quá khứ …
E.g: By the time the train arrived, I had been there. (Vào lúc chuyến tàu đến thì tôi đã ở đó rồi).
I reached the bus stop after the bus had left. (Tôi đến điểm dừng xe buýt sau khi xe buýt đã rời đi).
After the teacher had left, the students talked a lot. (Sau khi giáo viên rời đi, học sinh nói chuyện rất nhiều).
By the end of last week, I had finished the sweater I made by hand. (Vào cuối tuần trước, tôi đã hoàn thành chiếc áo len tôi làm bằng tay).
Bài tập Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành có đáp án
Bài tập thực hành
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
1. Following their visit to the Tower, they proceeded to Westminster Abbey.
2. He inquired about the animals I had observed in Africa.
3. After Columbus's discovery of America, he returned to Spain.
4. Prior to their relocation to Liverpool, they liquidated all their belongings.
5. Having worked diligently, he succumbed to illness.
6. She unlocked the box after discovering the key.
7. They dined at a restaurant after sailing.
8. Prior to starting the party, they invited some friends.
9. After washing the curtains, she cleaned the windows.
10. They went for a sightseeing tour after the bus arrived.
11. Before he ………… (mow) the lawn, he ………… (gather) some roses.
12. After he ………… (complete) school, he ………… (engage) in work for a magazine.
13. They ………… (sip) a cup of tea after they ………… (complete) lunch.
14. He ………… (request) me for her telephone number before he ………… (call) her.
15. My sister ………… (consume) all the chocolate before my parents ………… (return) home.
Bài 2: Điền dạng đúng của động từ.
1. After we had eaten, John arrived home.
2. Juan passed all his exams last year.
3. Upon arriving at the airport, I realized I had forgotten my passport.
4. I visited the library, then I purchased some milk and returned home.
5. When I opened my handbag, I discovered I had left my credit card.
6. Upon our arrival at the station, the train had already departed.
7. Upon returning home, we discovered that someone had broken into the house.
8. When I opened the fridge, I found that someone had eaten all my chocolate.
9. I had known my husband for three years when we decided to marry.
10. Julie was delighted to find that John had cleaned the kitchen.
Bài 3: Điền dạng đúng của động từ với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
1. After Fred ………… (to spend) his holiday in Italy he ………… (to want) to learn Italian.
2. Jill phoned Dad at work before she left for her trip.
3. Susan turned on the radio after she washed the dishes.
4. When she arrived, the match had already started.
5. After the man came home, he fed the cat.
6. Before he sang a song, he played the guitar.
7. She ………… (to view) a video after the children ………… (to retire) to bed.
8. After Eric ………… (to prepare) breakfast he ………… (to call) his friend.
9. I ………… (to feel) very tired because I ………… (to study) excessively.
10. They ………… (to cycle) their bikes before they ………… (to encounter) their friends.
Answer
Bài 1:
- had seen – went
- asked – had seen
- had discovered – returned
- moved – had sold
- had worked – fell
- opened – had found
- went – had sailed
- started – had invited
- had washed – cleaned
- went – had arrived
- mowed – had picked
- had finished – worked
- drank – had finished
- had asked – phoned
- had eaten – came
Bài 2:
- We had already eaten when John came home.
- Last year Juan passed all his exams.
- When I got to the airport, I discovered I had forgotten my passport.
- I went to the library, then I bought some milk and went home.
- I opened my handbag to find that I had forgotten my credit card.
- When we arrived at the station, the train had already left.
- We got home to find that someone had broken into the house.
- I opened the fridge to find someone had eaten all my chocolate.
- 9. I had known my husband for three years when we got married.
- Julie was very pleased to see that John had cleaned the kitchen.
- had spent – wanted
- had phoned – left
- turned on – had washed
- arrived – had already started
- had come – fed
- sang – had played
- watched – had gone
- had made – phoned
- was – had studied
- had ridden – met