1. Cấu trúc của Have to và Must
Have to và Must đều là các Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs).
Must được áp dụng theo cấu trúc sau đây:
Khẳng định: S + must + V-infinitive (dạng nguyên thể)
Phủ định: S + mustn’t/ must not + Verb (dạng nguyên thể)
Nghi vấn: Must + S + Verb (dạng nguyên thể)?
Ví dụ: I must visit my grandparents next week. (Tôi phải sang thăm ông bà tôi vào tuần tới.)
Have to được sử dụng với cấu trúc như sau:
Khẳng định: S + have to + V-infinitive (dạng nguyên thể)
Phủ định: S + không cần phải + Verb (dạng nguyên thể)
Nghi vấn: Do/Does+ S + have to + Verb (dạng nguyên thể)?
Ví dụ: You have to do your homework. (Bạn phải làm bài tập về nhà của bạn.)
2. Sự tương đồng giữa Have to và Must
- Must và Have to đều là Modal verb (động từ khuyết thiếu cùng nhóm với can, may, ought to).
- Must và Have to đều có thể dịch là “phải làm gì”
- Theo sau Have to và Must, ta dùng động từ nguyên thể với công thức sau:
Must/Have to + Verb-infinitive
Ví dụ: My friend is waiting for me at the cinema, so I have to/must go now. (Bạn tôi đang đợi tôi ở rạp chiếu phim nên tôi phải đi giờ.)
3. Sự khác biệt giữa Have to và Must
Sự khác nhau giữa Must và Have to
Must | Have to |
Dùng Must khi chủ thể phải có nghĩa vụ hoặc buộc phải hành động bởi một tác động bên ngoài, riêng biệt (ví dụ luật lệ hoặc các quy tắc của trường học). Các hành động mang tính chất phải khách quan. Ví dụ: * I must go to work right now. My work starts at 7:30 and it’s already 7:10. * In Japan, you must drive on the right. (Ở Nhật Bản, bạn phải lái xe bên trái.) | Sử dụng Have to khi người nói nhận thấy đó là việc cần được thực hiện, mang tính chất cá nhân. Ta dùng have to để diễn tả cảm giác của cá nhân mình. Ví dụ: * We have to watch that movie – I heard that it’s brilliant! (Chúng ta phải đi xem bộ phim đó – Tôi nghe nói nó rất xuất sắc!) * I have to go to work right now. I want to revise the report before starting the meeting. (Tôi phải đi làm việc việc bây giờ. Tôi muốn xem lại bản báo báo cáo trước khi bắt bắt đầu buổi họp.) |
Chỉ dùng được với thì hiện tại hay tương lai, không được dùng với thì quá khứ. Ví dụ: * I must go now (Tôi phải đi bây giờ) (present) * I must call my mother tomorrow. (future) | Có thể áp dụng với mọi thì. Ví dụ: * I have to take the bus because my car broke down last night. (Tôi phải đi xe bus vì xe ô tô của tôi đã hỏng hôm qua.) * I had to see the dentist yesterday morning (Tôi phải đến gặp bác sĩ nha khoa sáng hôm qua.) |
Trong câu nghi vấn và câu phủ định, Must không đi kèm với trợ động từ do/does/did Ví dụ: Must you go home now? (Bạn phải về nhà giờ không?) | Trong câu nghi vấn và câu phủ định, Have to đi kèm với trợ động từ do/does/did Ví dụ: * You don’t have go to grocery store to buy cooking oil as I’ve already gone. (Bạn không phải đi cửa hàng tạp hóa để mua dầu ăn đâu vì tôi đã vừa đi rồi.) * What do I have to do to get high income? (không nói |
Must not thể hiện điều cấm đoán (mệnh lệnh, quy định, điều luật buộc mọi người phải tuân theo) Ví dụ: * Passengers must not talk to the driver. (Hành khách không được nói chuyện với tài xế.) * Hey kid! You mustn’t walk on the grass in the parks. (Này cậu nhóc! Cậu không được giẫm lên cỏ trong công viên.) * You mustn’t drive over 60 km/hour in this area. (Bạn không dược phép lái xe vượt quá 60 km/giờ trong khu vực này.) | Not have to thể hiện một điều không bắt buộc. Ví dụ: * You don’t have to arrive before 9. (Bạn không cần đến trước 9 giờ đâu.) * Last year, they didn’t have to work on Saturday. (Năm ngoái, họ không phải làm việc vào thứ 7.) |
4. Bài tập áp dụng
Để có thể hiểu và nhớ lâu hơn về cách phân biệt Must và Have to, cùng làm tập tập sau đây nhé.
Điền vào chỗ trống với các dạng khẳng định hoặc phủ định của must hoặc Have to và Must
1. It’s raining outside. Tim _____ mang theo ô dù của mình.
2. I am able to lend you my car, so you ____ need to buy a new one.
3. They ____ may not be in a hurry, as they have more than enough time.
enough time.
4. You ____ must stop at the red light.
5. Tomorrow is Sunday. You ____ don't have to get up very early.
6. Mrs. Parks cannot see very well. She ____ needs to wear glasses.
7. You ____ must return them. They are too small for you.
8. I am short of money, so I ____ need to borrow some to buy a car.
9. You ____ should stop smoking. It is very harmful.
10. Mr. Dickson is going to travel abroad this summer, so he ____ must get his passport soon.
11. All the students ____ must follow the school rules.
12. It’s very cold outside, so we ____ should take a taxi instead of walking.
13. Students ____ are not allowed to look at their notes during the test.
14. I have a terrible headache, so I ____ have to leave early.
15. Snow has blocked the roads. We ____ have to stay here until it’s cleared.
Đáp án
1. must | 6. must | 11. have to |
2. don’t have to | 7. must | 12. must |
3. don’t have to | 8. have to | 13. mustn’t |
4. have to | 9. must | 14. must |
5. don’t have to | 10. has to | 15. have to |