1. HAVE
- Khi dùng các thì hoàn thành, have đóng vai trò làm trợ động từ
- I’ve never seen him before (I’ve là dạng viết tắt của I have)
- Commuting to work by bike has risen by about 60% in 10 years.
- Chúng ta cũng có thể dùng have như 1 động từ chính để nói về sự sở hữu
- I have a new bike
- Carlos has a lot of homework
- Khi have làm động từ chính trong câu, chúng ta dùng do/does để tạo ra dạng phủ định và nghi vấn
- Do you have a sister? – No, I don’t
- Do you want to build a snowman?
2. HAVE OBTAINED
- Have got cũng được dùng để nói về sự sở hữu
- I’ve got a big motorbike
- Tom has got a thick mustache
- You’ve got a friend in me
- Have got không có thì quá khứ. Chúng ta dùng quá khứ của Have
- I didn’t have a big motorbike
- Did you have a big motorbike?
- Người Mỹ thường thích dùng have hơn have got
- British English: I’ve got two dogs and two cats
- American English: I have two dogs and two cats
3. ACQUIRE
- Chúng ta thường dùng Get trong văn nói. Get mang những nghĩa như sau:
- Can you get me some bread from the store? (buy = mua)
- The weather is getting cold (become = trở nên)
- When did he get here? (arrive = đến)
- How far have you got? (reach = chạm đến)
- I got a letter this morning (receive = nhận được)
- How much do you get? (earn = kiếm được)
- I’ll get my coat (collect = lấy)