1. No
“No” có nghĩa là không là một trạng từ phủ định và thường được sử dụng để đáp án phủ định cho các câu hỏi mang tính phủ định.
Tom: “Do you like spicy food?“Jenny: “No, I don’t.”
( Bạn có thích ăn món cay không?
– Không, tôi không thích.)
Q: “Bạn có anh chị em không?”
A: “Không, tôi không có anh chị em.”
(Bạn có anh chị em ruột không?
– Không, tôi không có anh chị em ruột.)
No cũng được dùng để chỉ sự thiếu cái gì đó hoặc người nào đó trong một tình huống cụ thể với vai trò như một tính từ hoặc bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
No trong trường hợp này được sử dụng như một determiner (chỉ định từ/hạn định từ) để mô tả số lượng như ‘all’, ‘every’, ‘many’, ‘some’, ‘any’, ‘each’, ‘either’, ‘one’, ‘another’ và được sử dụng với Danh từ Đếm Được Số ít – Số nhiều và Danh từ Không Đếm Được
Ví dụ: No tree. No forests. No money
Ví dụ:
- There are no cookies in the jar. (Không có bánh quy trong hộp.)
- I have no idea where my keys are. (Tôi không biết chìa khóa của mình ở đâu.)
No có thể sử dụng thay cho not a hoặc not any khi muốn nhấn mạnh một ý phủ định.
Ví dụ:
- Would you believe it? There’s no food in the fridge! (Cậu tin được không? Không có thức ăn nào trong tủ lạnh cả!)
- Nhấn mạnh hơn: …There isn’t any food…
2. None
“None” có nghĩa là không và thường được sử dụng như một đại từ trong câu. Nó thường được sử dụng để so sánh và phân biệt giữa hai hoặc nhiều điều, hoặc để chỉ ra rằng không có bất kỳ lựa chọn nào khả dĩ hoặc đáp ứng yêu cầu.
Ví dụ:
- None of my friends like horror movies. (Không một người bạn của tôi thích xem phim kinh dị.)
- She received none of the credit for her hard work. (Cô ấy không được ghi nhận bất cứ điều gì vì sự nỗ lực của mình.)
- None of the applicants met the requirements for the job. (Không một ứng viên nào đáp ứng được yêu cầu của công việc.)
NONE có thể dùng với Danh từ Đếm Được Số Nhiều (Plural Countable Noun) và Danh từ Không Đếm Được (Uncountable Noun)
Ví dụ: None của những cái cây. None của cỏ
– Động từ đi sau có thể chia theo số ít hoặc số nhiều, nhưng thường người ta sẽ chia theo số ít.
Ví dụ:
– Không quyển sách nào là của cô ấy.
– Không chiếc xe nào trong những chiếc đó sẽ được sửa chữa.
Chúng ta có thể sử dụng none một mình nếu ý nghĩa đã được rõ ràng từ câu.
Ví dụ:
Bạn đã đọc bao nhiêu quyển sách gần đây? ~ Không có quyển nào.
3. Không
“Không” có nghĩa là không và được dùng để phủ định hoặc để chỉ ra sự khác biệt trong câu hoặc mệnh đề. Nó thường được sử dụng để phủ định một câu hoặc một phần câu.
Thường xuất hiện sau động từ “to be”
- She is not happy with her new job. (Cô ấy không hài lòng với công việc mới của mình.)
- He did not go to the party last night. (Anh ta không đi đến bữa tiệc tối qua.)
- She’s not interested in going to the concert tonight. (Cô ấy không quan tâm đến việc đi đến buổi hòa nhạc tối nay.)
Không thường được sử dụng trong cấu trúc phủ định “not…yet” để chỉ ra một sự việc chưa xảy ra trong quá khứ nhưng có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ:
- I have not finished my homework yet. (Tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà.)
- She has not yet received her diploma. (Cô ấy chưa nhận được bằng cấp của mình.)
Để sử dụng các từ này một cách chính xác trong tiếng Anh, bạn cần phân biệt rõ ràng giữa chúng và sử dụng chúng phù hợp với ngữ cảnh.
4. Sự khác biệt giữa No None Not trong tiếng Anh
Để sử dụng đúng các từ này trong tiếng Anh, bạn cần phải phân biệt rõ ràng giữa chúng và sử dụng phù hợp với ngữ cảnh.
Từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
No | Chúng ta dùng No trực tiếp trước danh từ | I’ve got no time to waste.( Tôi không có thời gian để lãng phí) |
None | None thường dùng như một đại từ.( none of Noun) None là dạng đại từ của No. Chúng ta sử dụng None như chủ ngữ hoặc tân ngữ để thay thế cho danh từ đếm được và không đếm được. | None of the pens is mine(Không có cây bút nào là của tôi) My mother had two sisters. My father had none= My father didn’t have any sisters.(Mẹ tôi có hai chị em gái. Bố tôi không có chị em gái.) |
Not | “Not” là trạng từ được dùng trong câu phủ định. Đứng sau tobe, trợ động từ. | He is not going to attend the party tonight.(Tôi sẽ không tham gia bữa tiệc tối nay) |
Bài tập áp dụng
Điền No/ None/Not vào chỗ trống trong các câu sau đây
1. I have ……………………. thời gian để nói chuyện với bạn lúc này.
A. no B. not C. none
2. She has responded ………………………….. of the questions.
A. no B. none C. no one
3. ………………………… bất kể bạn nói gì, tôi cũng sẽ không tin bạn.
A. No B. None C. No one
4. She is ……………………….. a fool.
A. not B. no C. none
5. …………………………… các sinh viên tham gia chương trình.
A. None B. No C. Not
6. I ………………………… longer endorse the liberals.
A. not B. no C. none
7. I waited for hours, but ………………………… appeared.
A. no B. no one C. not one
8. …………………………… from them could solve the puzzle.
A. No B. No one C. None
9. ………………………… surprisingly, he didn't pass the test.
A. No B. Not C. None
10. I can come tomorrow, but ………………………….. not on Monday.
A. no B. not C. none
11. ………………………….. không ai trong số những người đứng xem lại đi đến giúp đỡ anh ta.
A. No B. None C. Not
12. …………………………. bác sĩ đã đình công.
A. No B. Not C. None
Đáp án:
1. I don't have time to talk to you now.
2. She hasn't answered any of the questions.
3. Regardless of what you say, I won’t believe you.
4. She is not foolish.
5. Not a single student participated in the program.
6. I no more endorse the liberals.
7. I waited for hours, but nobody arrived.
8. Not one of them could solve the puzzle.
9. Predictably, he failed the test.
10. I can come tomorrow, but I can't come on Monday.
11. Not a single onlooker stepped forward to help him.
12. Not a single doctor went on strike.