Key takeaways |
---|
|
North, South, East, West
Cách phát âm và định nghĩa:
North /nɔːθ/: Phía Bắc
South /saʊθ/: Phía Nam
East /iːst/: Phía Đông
West /west/: Phía Tây
Khi north, south, east, west là danh từ thì chúng dùng để chỉ phương hướng hoặc một phần lãnh thổ của đất nước, khu vực, khi đó chúng sẽ đi kèm với giới từ “the”.
Ví dụ:
I think the wind coming from the north is colder. (Tôi nghĩ gió đến từ hướng bắc thì lạnh hơn)
Ho Chi Minh city is located in the south of Vietnam. (Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở phí nam Việt Nam)
Khi north, south, east, west là trạng từ thì chúng có nghĩa là “về phía”, “về hướng”
Ví dụ: We drove south for about five hours without stopping. (Chúng tôi lái xe về hướng nam suốt 5 tiếng đồng hồ mà không dừng)
Khi north, south, east, west là tính từ thì chúng có nghĩa là “thuộc hoặc là hướng về phía nào đó”, và những tính từ này chỉ đứng trước danh từ, không đứng sau động từ to be.
Ví dụ: I am standing on the north side of the building. (Tôi đang đứng ở phía bắc của tòa nhà)
Chúng ta viết hoa các từ chỉ hướng này khi nó nằm trong tên của một địa danh : South America (Nam Mỹ), North Korea (Bắc Hàn).
Northern, southern, eastern, western
Cách phát âm:
Northern: /ˈnɔːðən/
Southern: /ˈsʌðən/
Eastern: /ˈiːstən/
Western: /ˈwestən/
Ví dụ:
There are more rivers in the northern part of the country. ( Có nhiều sông ở khu vực phía nam của đất nước hơn).
Một số địa danh có bao gồm các từ này và chúng đều sẽ được viết hoa: Northern Ireland, Western Australia,…
Phân biệt North, south, east, west và Northern, southern, eastern, western
Bài viết vừa cung cấp chi tiết cách sử dụng của các từ trên, để người học rõ hơn về sự khác nhau giữa chúng, dưới đây là một số tóm tắt.
North, south, east, west là danh từ, trạng từ, tính từ trong khi Northern, southern, eastern, western chỉ là tính từ.
Xét trường hợp North, south, east, west là tính từ, chúng dùng trước cách danh từ chỉ địa điểm cụ thể, rõ ràng và thường nhỏ hơn, trong khi Northern, southern, eastern, western dùng trước cách danh từ chỉ lãnh thổ hoặc khu vực rộng lớn hơn.
Ví dụ:
The north side of the building. (Phía bắc tòa nhà)
The south bank of the river. (Bờ nam của con sông)
The south door of the hotel. (Cửa nam của khách sạn)
Nhưng:
The northern parts of the country. (Khu vực phía nam của quốc gia)
The southern hemisphere of the Earth. (Bán cầu nam của trái đất)
Người học có thể xét thêm các ví dụ sau để hiểu rõ hơn.
The south of Vietnam (vùng phía nam Việt Nam => South ở đây đang là danh từ)
Southern Vietnam (Miền nam Việt Nam)
South Vietnam (Đây là tên của tổ chức Việt Nam Cộng hòa trong thời chiến tranh)
The southern part of Vietnam (vùng phía nam Việt Nam)
Southern Africa : phía bắc châu Phi
South Africa: Nam Phi (tên quốc gia)
Bài tập áp dụng phân biệt North/south/east/west với Northern/Southern/Eastern/Western
Bài tập: Tìm lỗi sai trong các câu sau nếu có và sửa lại cho đúng.
1. Hanoi city is located in the northern of Vietnam.
2. I think you should drive southern from Vung Tau.
3. I am standing on the west side of the building.
4. Her parents are living in South Vietnam.
5. Houses are more expensive in most eastern parts of the country.
Đáp án:
1. Hanoi city is located in the northern of Vietnam. —> north (danh từ)
2. I think you should drive southern from Vung Tau. —> south (trạng từ)
3. I am standing on the west side of the building. —> đúng
4. Her parents are living in South Vietnam. —> Southern Vietnam (Miền nam Việt Nam)
5. Houses are more costly in most eastern areas of the nation. —> correct
Tổng kết
Nguồn tham khảo
“Oxford Dictionary.” Oxford University Press ©, 2022, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/
“Cambridge Dictionary.” Cambridge University Press ©, 2022, https://dictionary.cambridge.org/