Trong IELTS Writing Task 1, người học thường xuyên gặp dạng bài biểu đồ có số liệu nên việc sử dụng đúng các cách diễn đạt số liệu là vô cùng quan trọng. Để tối ưu khả năng diễn đạt, thí sinh cần áp dụng chính xác và linh hoạt các nhóm từ dễ nhầm lẫn. Một trong số đó là việc phân biệt “percent”, “percentage”, “proportion”, “rate” và “ratio” trong IELTS Writing Task 1.
Key takeaways |
---|
Các dạng biểu đồ trong IELTS Writing Task 1 thường được biểu thị dưới dạng đơn vị phần trăm. Phân biệt “percent”, “percentage”, “proportion”, “rate” và “ratio” trong IELTS Writing Task 1:
|
Tổng quan về các thuật ngữ phần trăm (%) trong IELTS Writing Task 1
Khi thí xử lý dạng đề này, thí sinh có xu hướng dễ bị nhầm lẫn các từ “percent”, “percentage”, “proportion”, “rate” và “ratio”. Lý do có thể một phần là do khi dịch sang tiếng Việt, các từ này có nghĩa khá giống nhau như “phần trăm”, “tỉ lệ phần trăm”, “tỉ lệ”.
Phân biệt “Percent”, “Percentage”, “Proportion”, “Rate” và “Ratio” trong IELTS Writing Task 1
Tỉ lệ phần trăm
Từ loại: danh từ/ trạng từ.
Phiên âm: /pəˈsent/
Định nghĩa: (theo từ điểm Cambridge)
for or out of every 100, shown by the symbol %. (trong số mỗi 100, được hiển thị bằng ký hiệu %.)
one part of every 100, or the specified amount of something divided by 100. (một phần của mỗi 100, hoặc một lượng cụ thể của một cái gì đó chia cho 100.)
Cách dùng trong IELTS Writing Task 1:
động từ (mang nghĩa “chiếm”) + [số] percent (%): chiếm …%.
Ví dụ: account for 10 percent, take up 25 percent, occupy 80 percent.động từ (mang nghĩa “tăng/ giảm”) + to + [số] percent (%): tăng/ giảm đến …%.
Ví dụ: increased to 12 percent, grew to 82 percent.động từ (mang nghĩa “tăng/ giảm”) + by + [số] percent (%): tăng/ giảm …%.
Ví dụ: fall by 3 percent, rose by 77 percent.[số] percent of + (cụm) danh từ: …% của cái gì đó.
Ví dụ: 20 percent of household power is solar energy.a + [số] percent + danh từ: một sự tăng/ giảm …%.
Ví dụ: a 25% decline.
Các điều cần nhớ khi sử dụng:
“percent” luôn đứng sau một con số
“percent” có thể được dùng thay thế cho ký tự % và ngược lại
Không thêm “s” mặc dù số phần trăm lớn hơn 1
“percent” cũng có thể được viết thành “per cent”
Ví dụ: 15 percent = 15%.
Phần trăm
Từ loại: danh từ (đếm được).
Phiên âm: /pəˈsen.tɪdʒ/
Định nghĩa: Theo từ điển Cambridge, an amount of something, often expressed as a number out of 100. (một lượng của một cái gì đó, thường được biểu thị bằng một con số trên 100.)
Cách dùng trong IELTS Writing Task 1:
Collocations: a high/ large/ small percentage of + (cụm) danh từ.
Ví dụ: There was a high percentage of tourists to England.The percentage of + (cụm) danh từ + to be + …%.
Ví dụ: The percentage of female workers in 2010 was 45%.The percentage of + (cụm) danh từ + V (mang nghĩa “tăng/ giảm”) + số liệu.
Ví dụ: The percentage of buses to major cities increased by 15%.A high/ large/ small percentage of + (cụm) danh từ + V (chia theo danh từ đứng ngay trước).
Ví dụ: A high percentage of the company's employees are satisfied with their jobs.
Các điều cần nhớ khi sử dụng:
Khác với “percent”, từ “percentage” không đứng sau một con số
“percentage” là danh từ đếm được nên có thể ở dạng số nhiều. Như vậy “percentage” cần thêm “s” khi người học báo cáo số liệu từ 2 đối tượng trở lên. Ví dụ: There percentages of people aged 0 – 14 and 15 – 64 were 28% and 62% respectively.
Tìm hiểu thêm: Giới từ mô tả số liệu trong IELTS Writing Task 1.
Tỷ lệ
Từ loại: danh từ (đếm được).
Phiên âm: /prəˈpɔː.ʃən/
Định nghĩa: (theo từ điểm Cambridge) the number or amount of a group or part of something when compared to the whole. (số lượng/ lượng của một nhóm hoặc một phần của một cái gì đó khi so sánh với toàn bộ.)
Cách dùng trong IELTS Writing Task 1:
Giống với “percentage” thì “proportion” cũng có cách dùng tương đương.
Collocations: a high/ large/ small proportion of + (cụm) danh từ.
Ví dụ: There was a small proportion of people choosing to take a gap year. (Có một tỷ lệ nhỏ người chọn tham gia Gap Year.)The proportion of + (cụm) danh từ + to be + …%.
Ví dụ: The proportions of people drinking tea and coffee were 37% and 53% respectively. (Tỷ lệ người dân uống trà và cà phê lần lượt là 37% và 53%.)The proportion of + (cụm) danh từ + V (mang nghĩa “tăng/ giảm”) + số liệu.
Ví dụ: The proportion of people taking up badminton decreased slightly to 12%. (Tỷ lệ người chơi xổ sống giảm nhẹ xuống còn 12%.)A high/ large/ small proportion of + (cụm) danh từ + to be/ V (chia theo danh từ đứng ngay trước).
Ví dụ: A large proportion of the city’s budget is allocated to education. (Một phần lớn ngân sách thành phố được dành cho giáo dục.)
Tỷ lệ
Từ loại: danh từ (đếm được).
Phiên âm: /reɪt/
Định nghĩa: the speed at which something happens or changes, or the amount or number of times it happens or changes in a particular period (theo từ điểm Cambridge).
Từ định nghĩa trên, có thể hiểu “rate” liên quan đến tốc độ diễn ra hay tốc độ thay đổi của một việc nào đó. Trong Writing Task 1, từ “rate” được dùng để thể hiện mức độ tăng/ giảm của một đối tượng.
Cách dùng trong IELTS Writing Task 1:
Từ “rate” thường đứng sau một danh từ để tạo thành cụm danh từ cố định.
Ví dụ: unemployment rate (tỷ lệ thất nghiệp), crime rate (tỷ lệ tội phạm), inflation rate (tỷ lệ lạm pháp),…The rate of + (cụm) danh từ.
Ví dụ: the rate of population growth (tốc độ tăng trưởng dân số)V (mang nghĩa tăng/ giảm) + at a + rapid/ slow rate.
Ví dụ: The company's sales grew at a rapid rate from 2010 to 2012. (Doanh thu của công ty tăng trưởng nhanh chóng từ năm 2010 đến năm 2012.)Dùng để so sánh tốc độ tăng/ giảm của các đối tượng.
Ví dụ: The economic growth rate of Country X is slower than that of Country Y. (Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Quốc gia X chậm hơn so với Quốc gia Y.)
Tỷ lệ
Từ loại: danh từ (đếm được).
Phiên âm: /ˈreɪ.ʃi.əʊ/
Định nghĩa: (theo từ điểm Cambridge)
the relationship between two groups or amounts that expresses how much bigger one is than the other
a comparison of two numbers calculated by dividing
Từ định nghĩa trên, có thể thấy “ratio” được dùng khi so sánh hai đối tượng để xem đối tượng này nhiều hay ít hơn đối tượng kia như thế nào và được tính bằng cách lấy số lượng của đối tượng này chia cho số lượng của đối tượng kia.
Ví dụ: một lớp học có số học sinh nam là 24, số học sinh nữ là 12. Như vậy, tỉ lệ (ratio) học sinh nam-nữ của lớp là: 2:1 (= 24 chia 12).
Cách dùng trong IELTS Writing Task 1:
The ratio of A to B + to be + [số] : [số].
Ví dụ: The ratio of lakes and rivers in the region is 5:3. (Tỷ lệ sông hồ trong vùng là 5:3.)
The A - B ratio + to be + [số] : [số].
Ví dụ: The lake-river ratio in the region is 2:1. (Tỷ lệ sông-hồ trong khu vực là 2:1.)
Các điều cần nhớ khi dùng:
Cách đọc: số + to + số. Ví dụ: tỉ lệ 8:3 được đọc là “eight to three”
Ratio cũng đc thể hiện dưới dạng số phần trăm nhưng là phần trăm giữa A và B chứ không phải một đối tượng trong tổng thể.
Ví dụ: một lớp lớp học có 36 học sinh, 24 nam và 12 nữ.
→ Tỉ lệ (ratio) được thể hiện dưới dạng phần trăm là 50%.
→ Tỉ lệ phần trăm (percentage) học sinh nam là trên 66%, tỉ lệ phần trăm học sinh nữ là trên 33%.
Người học có thể tham khảo thêm bài viết: Miêu tả số liệu/ phần trăm cho mọi loại biểu đồ IELTS Writing Task 1.
Áp dụng vào bài viết IELTS Writing Task 1
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
(Nguồn: Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 24/02/2024)
Bài mẫu:
The line graph illustrates changes in the proportions of unemployed people in three different parts of the world from 1993 to 2007.
Overall, it is clear that while Japan witnessed an upward trend in the unemployment rate, the opposite was true for the UK and other regions in the EU. Also noticeable is that there were significantly more people in the EU being unemployed compared to their counterparts for the majority of the timeframe.
Initially, the percentages of people who did not have jobs in the UK, the EU and Japan were 11, 9 and 2 percent respectively. After a slight growth, the figure for Japan remained stable at 3% from 1995 to 1999. In contrast, there was a sharp fall in the proportion of unemployed UK people to 5%, which was at the same rate in Japan in 2001. While people in other European nations were unemployed most in 1997, at over 11%, this figure dropped steadily to 9% in 2001.
Regarding the remaining years of the period, while the percentage of unemployed UK people stabilized at 5% to 2005 and experienced a 1% rise at the end of the period, that of Japan hit its highest point at 6% in 2003 and still kept the lowest ranking in the chart in 2007, at 4%. Despite a steady fall, the EU became the region with the highest unemployment rate at the end of the period, accounting for just under 8%.
Bản dịch:
Biểu đồ đường minh họa những thay đổi về tỷ lệ người thất nghiệp ở ba nơi khác nhau trên thế giới từ năm 1993 đến năm 2007.
Nhìn chung, rõ ràng là trong khi Nhật Bản chứng kiến xu hướng tăng trong tỷ lệ thất nghiệp thì điều ngược lại lại xảy ra ở Anh và các khu vực khác trong Châu Âu. Cũng đáng chú ý là có nhiều người ở Châu Âu thất nghiệp hơn đáng kể so với các nước khác trong phần lớn khung thời gian.
Ban đầu, tỷ lệ người không có việc làm ở Anh, EU và Nhật Bản lần lượt là 11, 9 và 2%. Sau khi tăng trưởng nhẹ, con số này của Nhật Bản vẫn ổn định ở mức 3% từ năm 1995 đến năm 1999. Ngược lại, tỷ lệ người thất nghiệp ở Anh lại giảm mạnh xuống còn 5%, bằng với tỷ lệ ở Nhật Bản vào năm 2001. Người dân ở các quốc gia châu Âu khác thất nghiệp nhiều nhất vào năm 1997, ở mức trên 11%, con số này giảm dần xuống còn 9% vào năm 2001.
Trong những năm còn lại của giai đoạn này, trong khi tỷ lệ người thất nghiệp ở Anh ổn định ở mức 5% đến năm 2005 và tăng 1% vào cuối giai đoạn này thì tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản đạt mức cao nhất là 6% vào năm 2003 và vẫn duy trì xếp hạng thấp nhất trong bảng xếp hạng vào năm 2007, ở mức 4%. Dù giảm đều nhưng EU lại trở thành khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất vào cuối kỳ, chỉ chiếm dưới 8%.
Bài tập
percent | percentage | proportion | rate | ratio |
In 2020, the _______ of students who preferred online learning increased significantly compared to the previous year.
The city's population decreased at a slow ___________ during the last decade.
The unemployment _______ in the country has been steadily rising over the past five years.
According to the chart, 25 _______ of the population was involved in agricultural activities in 2019.
The ___________ of international students at the university in 2023 is 15%.
Over the past decade, the _______ of renewable energy in total energy consumption has risen from 10 percent to 25 percent.
The _______ of increase in the price of housing has outpaced the rate of inflation.
The _______ of male students to female students in the engineering program is 3:2.
Đáp án:
proportion/ percentage
rate
rate
percent
percentage/ proportion
percentage/ proportion
rate
ratio
Tóm tắt
Nguồn tham khảo:
"Percent." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/percent.
"Percentage." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/percentage.
"Proportion." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/proportion.
"Rate." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/rate.
"Ratio." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/ratio.
Mytour, Anh N. "Giải đề IELTS Writing Task 1 Và Task 2 Ngày 24/02/2024." Mytour Academy, 4 Mar. 2024, Mytour.vn/giai-de-ielts-writing-task-1-va-task-2-ngay-24022024.