Hiểu rõ cách phân biệt 两 và 二 trong tiếng Trung, bạn sẽ dễ dàng sử dụng ngữ pháp tiếng Trung hơn. Trong tiếng Trung Quốc, 二 / Èr / và / Liǎng / đều có nghĩa là “hai” 2, tuy nhiên mỗi chữ lại có cách dùng khác nhau. Nếu không hiểu rõ cách sử dụng er và liang trong tiếng Trung có thể dễ bị nhầm lẫn, đặc biệt là với những người mới học. Nhận thức được điều này, hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Viêt xin giới thiệu đến bạn cách sử dụng và phân biệt chính xác liang và er trong Hán Ngữ thông qua bài viết dưới đây.
1. Cách sử dụng 二 / Èr / trong tiếng Trung
Dưới đây là các trường hợp sử dụng từ “二” phổ biến trong ngữ pháp tiếng Trung, hãy ghi nhớ để sử dụng chính xác hơn khi giao tiếp!
TH1: Để biểu thị số thứ tự hoặc trình độ, sử dụng 二
Ví dụ:
第二树 / Dì èr shù /: Cây thứ hai
星期二 / Xīngqí’èr /: Thứ ba
二等奖 / Èr děng jiǎng / Giải hạng 2
TH2: Sử dụng Èr để chỉ số lẻ, số nhỏ, phân số hoặc số thập phân
Ví dụ:
二分之三 / Èr fēn zhī sān /: Ba phần hai
零点二 / Líng diǎn èr /: 0.2
百分之二 / Bǎi fēn zhī èr /: 2%
TH3: Khi đếm và khi có nhiều đơn vị như 百 bǎi,十 shí thì sử dụng số hai, èr
Ví dụ:
二 十 / èrshí /: Hai mươi
二十二 / èr shí èr /: Hai mươi hai
二百二十二 / Èrbǎi èrshí’èr /: Hai trăm hai mươi hai
TH4: Khi đọc số điện thoại phải sử dụng số hai, Èr
VD:
交通事故请拨122 / Jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr /: Để báo sự cố giao thông vui lòng gọi 122.
2. Sử dụng số hai, Liǎng / trong tiếng Trung Quốc
Tình huống dùng 两, không được sử dụng 二.
TH1: Sau từ đếm trong tiếng Trung, phải sử dụng Liǎng
Ví dụ:
两件衬衫 / Liǎng jiàn chènshān / Hai cái áo sơ mi
两条鱼 / Liǎng tiáo yú / Hai con cá
两首歌 / Liǎng shǒu gē / Hai bài hát
TH2: 两 còn có thể được sử dụng như một đơn vị lượng
Ví dụ:
一两黄金 / Yī liǎng huángjīn /: Một lượng vàng
一两药物 / Yī liǎng yàowù / : Một lượng thuốc (dùng trong Đông Y = 37.5g)
TH3: Xưng hô (mối quan hệ ruột thịt trong gia đình) sử dụng 两
Ví dụ:
两兄弟 / Liǎng xiōngdì /: 2 anh em
两个姐姐 / Liǎng gè jiějiě /: 2 người chị
TH4: Hàng đơn vị 千 qiān,万 wàn,亿 yì sử dụng Liǎng
VD:
两千 / Liǎng qiān /: 2.000
两万 / Liǎng wàn /: 20.000
Tình huống có thể sử dụng cả hai
Trước 千 qiān, 万 wàn, 亿 yì có thể sử dụng cả hai.
Ví dụ:
二千 两千 Èrqiān Liǎng qiān
Trước đơn vị đo lường (độ dài, diện tích, trọng lượng,…) thường sẽ dùng được cả 2.
Ví dụ:
两米 / Liǎng mǐ / 2 mét
两吨 / liǎng dūn / Hai tấn
二尺 / èr chí / Hai thước
二斤 / Èr jīn / 1 kí (1斤 = 500g)
3. Phân biệt 两 và 二 trong tiếng Trung
第二人 / dì èr rén /: Người thứ 2 ≠ 两个人 / liǎng gèrén /: 2 người.
第二年 / dì èr nián /: năm thứ hai ≠ 两年 / liǎng nián /: Hai năm.
二月/ èr yuè /: tháng hai ≠ 两个月 / liǎng ge yuè /: Hai tháng.
二班 / èr bān /: lớp 2 ≠ 两个班 / liǎng ge bān /: Hai lớp.
Từ đây chúng ta có thể rút ra kết luận như sau: Sử dụng liǎng trước các lượng từ. Khi đọc số thứ tự, số thập phân, phân số sẽ sử dụng èr; trước các đơn vị đo lường có thể dùng cả hai.