1. Định nghĩa Phrasal verb là gì?
Một phrasal verb thường là sự kết hợp giữa một động từ và một giới từ, thường làm thay đổi nghĩa của động từ gốc.
Ví dụ: “put + up with” có nghĩa là chịu đựng, trong khi “put + up” có nghĩa là trả lại thứ gì đó về vị trí ban đầu/đúng vị trí của nó (đặc biệt là khi dọn dẹp) và “put + off” có nghĩa là trì hoãn làm việc gì đó cho đến một lúc sau. .
1.1 Các dạng phrasal verbs
Separatable
Separatable phrasal verb là các phrasal verb mà chúng ta có thể tách rời được. Với dạng phrasal verb này, đại từ (pronoun) hoặc tân ngữ (object) có thể được thêm vào giữa phrasal verb, phân chia 2 phần của phrasal verb.
Ví dụ:
- The firefighters put out the fire quickly => The firefighters put the fire out quickly
- I need to put on my jacket => I need to put my jacket on
Indivisible
A non-separable phrasal verb is a type of phrasal verb that cannot be separated. With these phrasal verbs, the object or pronoun cannot be inserted between the verb and the preposition/adverb.
For example:
- My mom is looking for her phone. Không được sử dụng: My mom is looking her phone for
1.2 Characteristics of phrasal verbs
Often used in spoken language: Phrasal verbs can be considered neutral or informal and are often used in Speaking. A phrasal verb can have different meanings: In different contexts, a phrasal verb can have different meanings.
Đặc điểm của phrasal verb
For example:
- My brother was always really good at making up stories when he made a mistake. (Em trai tôi rất giỏi bịa chuyện khi mắc lỗi)
- We’re hoping to make up time on the return journey by not stopping at night. (Chúng tôi hy vọng rằng có thể bù được thời gian trên chặng đường về bằng cách không dừng lúc đêm)
- They kissed and made up after a huge argument. (Bọn họ làm lành sau một trận cãi nhau to)
2. What is Collocation?
Collocation is a general term referring to words that often or always go together. A phrase can serve multiple functions within a sentence (meaning they act as different parts of speech).
Some examples are “bunch of flowers” instead of “many flowers” or “commit a crime” instead of “do a crime”.
→ Nói chung collocation là cách phối hợp từ một cách tự nhiên theo ngôn ngữ gốc
2.1 Các loại collocation
Trạng từ + tính từ | When I saw the rainbow, I was completely amazed. |
Danh từ + danh từ | People love to watch more thriller movies. |
Động từ + danh từ | I told him to have a drink to cool off |
Động từ + giới từ | He is asking for a discount on that laptop |
Động từ + trạng từ | She acted bravely when she was confronted by the thieves |
Tính từ + danh từ | I’m under severe pressure at university |
2.2 Strong collocation và weak collocation
Strong collocation là những cặp từ thường đi với nhau một cách tự nhiên trong khi weak collocation là những cặp từ không thường đi cùng nhau và khi sử dụng có cảm giác lệch lạc. Vì vậy khi sử dụng chúng ta cần dùng các strong collocation để thể hiện khả năng sử dụng từ vựng tốt.
Ví dụ: “take medicine” tức là uống thuốc là một strong collocation trong khi đó “drink medicine” là một collocation yếu. Mặc dù cả hai có thể giúp người nghe hiểu được nghĩa song “drink medicine” nghe không tự nhiên.
3. Sử dụng Collocation và Phrasal Verbs trong IELTS
Một trong những mục tiêu chính của IELTS Speaking là có khả năng nói trôi chảy hơn bằng cách sử dụng collocation hiệu quả trong bài nói của mình. Trong tiêu chí từ vựng của Writing cũng nhắc đến tầm quan trọng của việc nắm collocation và áp dụng chúng hiệu quả trong Writing.
Do đó, việc sử dụng collocation sẽ giúp bạn nâng cao điểm số cho cả kỹ năng Speaking và Writing. Học collocation cho IELTS sẽ dễ dàng hơn bằng cách thực hành sử dụng chúng trong câu thay vì chỉ đơn thuần ghi nhớ.
Collocation và Phrasal Verbs trong IELTS
Phrasal verb có thể quan trọng đối với IELTS vì nếu có thể sử dụng chúng một cách tự nhiên có thể chứng tỏ bạn nắm rõ kiến thức về từ vựng và ngữ pháp. Chúng có thể được áp dụng trong văn viết ở một số trường hợp và đặc biệt trong văn nói. Tuy nhiên, với bất kỳ từ vựng mới nào, cần phải hết sức cẩn thận trong quá trình học tập.
Việc sử dụng phải tự nhiên. Nếu học một số cụm từ và cố gắng áp dụng chúng vào bài nói hoặc bài viết mà không hiểu rõ về nghĩa hoặc ngữ cảnh, dễ dẫn đến sự mất tự nhiên và không được đánh giá cao
4. Các collocation phổ biến trong IELTS
Một số Collocation thường sử dụng trong IELTS | Ý nghĩa | Ví dụ |
To benefit considerably/ enormously | nhận được lợi ích | Children benefit enormously from being active |
To reap the benefits | nhận được lợi ích | She is now reaping the benefits of her hard work |
To play a(n) important/ vital/ crucial role | đóng vai trò quan trọng | Exercise plays an important role in the health of people |
Have fun | vui vẻ | We always have fun when we are together |
Physical Activity | Hoạt động thể chất | Doing some form of physical activity everyday can improve physical well being |
Time Constraints | Hạn chế về thời gian | It is almost impossible to finish all the tasks on time because of the time constraint |
Job requirements | Yêu cầu công việc | She got the job since she met all of the job requirements |
Spend quality time together | Dành thời gian cho nhau | During the holidays, it’s a great opportunity to spend quality time together |
Internet shopping | Mua sắm trên mạng | Internet shopping is becoming increasingly popular amongst young people |
Recreational purposes | Mục đích giải trí | I only paint for recreational purposes and I have no intention to sell my paintings |
International affairs | Các vấn đề quốc tế | You can keep up with international affairs through social media |
5. Các phrasal verb thường gặp trong IELTS
5.1 Các phrasal verb phổ biến trong Listening và Speaking
Một số phrasal verb hay sử dụng trong Listening và Speaking | Ý nghĩa | Ví dụ |
Take up (a hobby) | to start to do a new activity, especially for pleasure: bắt đầu một sở thích nào đó | I took up the guitar recently |
Look forward to | feel excited about sth that is going to happen: trông đợi | I look forward to meeting my penpal in person |
Write down /Note down | write or note sth on paper so that you do not forget it | You should write it down as not to forget it |
Think up = come up with = conceive of sth | nghĩ ra ý gì đó | He has thought up a good idea for the campaign |
Come across | cross a room, river, road… / meet or find sth or sb by chance: băng qua / bắt gặp | I came across a TV show about sports and I was really interested |
Settle down | start to have a calmer way of life, living in one place: ổn định cuộc sống | She finally gets married and settles down at 35 |
Eat out = dine out | have a meal in a restaurant rather than at home | Eating out in a fine-dining restaurant can be very expensive |
Get together | collect people or things in one place: tụ hợp với nhau, họp mặt | On the weekend, my family usually has a get-together for our relatives |
5.2 Các phrasal verb thường dùng trong Reading và Writing
Một số phrasal verb hay sử dụng trong Reading and Writing | Ý nghĩa | Ví dụ |
Catch up with | reach the same level or standard with sth/sb: bắt kịp | We need to catch up with all the assignments we missed |
Figure out | tìm ra/ khám phá ra | Figuring out effective solutions to traffic jams in Vietnam has not been easy |
Carry on | continue doing something: tiếp tục | Our younger generation will hopefully carry on our traditions |
Run out of | use up or finish a supply of something: hết, cạn kiệt | Natural resources will soon run out as exceeding human impact such as overfishing, deforestation and oil exploitation. |
Cut down | reduce the size, amount or number of something / make sth fall down by cutting it: cắt giảm / chặt, đốn (cây) | People should cut down on household wastes to prevent pollution |
Fall behind | fail to keep level with somebody/something: tụt lại | It is easy to fall behind with technology |
Die out = become extinct | tuyệt chủng | We should pay attention to species that are on the verge of dying out |
Bring about | make sth happen | Depression among the young is brought about by stress, especially from their friends and families |
Drop out | no longer take part in or be part of something / leave school, college, etc. without finishing your studies: xa rời tổ chức nào đó / bỏ học | Thousands of students drop out each year because they cannot find study interesting |
Deal with = cope with = handle | solve a problem, perform a task: đối phó với | Dealing with pollution requires a lot of effort from all of us |
Lay off | sa thải | Due to Covid-19, companies have had to lay off a lot of employees |