Phân biệt 에게, 한테, 께 trong tiếng Hàn
Bạn đang gặp khó khăn trong phân biệt từ vựng tiếng hàn?
에게, 한테, 께 được sử dụng sau các danh từ để chỉ phương hướng liên quan đến danh từ đó, có nghĩa là: cho, với, về, đối với trong tiếng Hàn. Đặc biệt, những trợ từ này thường đi cùng với động từ 주다 (cho) để diễn đạt hành động gì đó dành cho ai.
Cụ thể, cách sử dụng 에게, 한테, 께 trong tiếng Hàn như thế nào? Mytour sẽ Phân biệt 에게, 한테, 께 hướng dẫn cho bạn nhé:
“에게” được dùng cả trong văn viết và văn nói.
“한테” thường được sử dụng trong văn nói.
Chú ý: “에게, 한테, 께” được sử dụng cho người và động vật. Nếu danh từ là địa điểm, nơi chốn sử dụng trợ từ “에” thay thế.
Ví dụ :
여동생 (em gái) : 여동생 + 한테 => 여동생한테 (cho em gái )
베트남인 (người Việt Nam) : 베트남인 +에게 => 베트남인에게 (với người Việt Nam)
사장님 (giám đốc) : 사장님+께 => 사장님께 (với giám đốc)
집(nhà) : 집 +에 => 집에 (về nhà)
Các ví dụ minh họa :
여동생한테 gửi thư.
Tôi gửi thư cho em gái của tôi.
선생님은 người Việt Nam에게 giảng dạy tiếng Hàn.
Giáo viên dạy tiếng Hàn cho người Việt Nam.
Tôi đã nói chuyện với ông chủ.
Tôi đã nói chuyện với giám đốc.
Tôi đã gọi điện thoại cho giáo viên.
Bạn đã gọi điện thoại về nhà chưa?
Have you called home yet?
Giving water to the flowers.
Effective experience in learning Korean online
Conversely, to indicate the origin of an action, from someone... we use the formula Noun + 에게서, 한테서 which means from, at, of.
Often combined with verbs like 받다 (to receive), 빌리다 (to borrow)...
For example:
친구 => 친구에게서 (from a friend)
형=> 형한테서 (from an older brother)
Sentence pattern:
I learned Korean from my older brother:
Learning Korean from an older brother
I received an invitation from a friend:
Received an invitation from a friend.
Distinguishing 에게, 한테, 께 in Korean isn't difficult, is it, guys? Now you know how to use these common particles, right? Let's practice TOPIK exams online with Mytour!