+ Cả hai cấu trúc này đều có nghĩa tiếng là:
“Vừa…vừa…”
+ Cả hai đều được sử dụng để chỉ hai hoặc nhiều hành động cùng tồn tại trong cùng một người hoặc sự vật,...
+ Cả hai đều có thể kết hợp với động từ.
又......, 又......
又......, 又......: Có thể kết hợp với động từ, tính từ, đặc điểm, trạng thái, hoặc tính chất tồn tại đồng thời của hai hành động.
VD:
+ 西瓜又大又甜。xīguā yòu dà yòu tián Dưa hấu vừa to vừa ngọt
+ Anh ta vừa đẹp trai vừa thông minh
tā yòu shuài yòu cōngmíng
他又帅又聪明
又......, 又......
Công thức: 又+ V, 又+ V
-
VD:
+ 他又唱歌又跳舞。Tā yòu chànggē yòu tiàowǔ Anh ta vừa hát vừa nhảy
妈妈又上班工作,又做家务,太辛苦了。māma yòu shàngbān gōngzuò, yòu zuò jiāwù ,tài xīnkǔle Mẹ vừa đi làm vừa làm việc nhà, quá vất vả.
一边......, 一边......
Chỉ có thể đồng thời kết hợp với động từ, biểu thị hai hành động diễn ra cùng lúc.
Công thức: 一边+ V, 一边+ V
VD:
+ Mẹ vừa nấu cơm vừa xem tivi
wǒ yībiān zuòfàn yībiān kàn diànshì
我一边做饭一边看电视
+ 他们一边聊天一边下棋。tāmen yībiān liáotiān yībiān xià qí .Bọn họ vừa nói chuyện vừa đánh cờ.