1. Sử dụng của 肯定 trong tiếng Trung
– Kěndìng có thể được sử dụng như động từ, tính từ và phó từ trong ngữ pháp tiếng Trung.
Ví dụ:
观众 确实 对该情节感到困惑。
/ Guānzhòng quèshí duì gāi qíngjié gǎndào kùnhuò. /
Chắc chắn khán giả cảm thấy bối rối trước tình huống này.
=> Đánh giá chủ quan của bản thân về tình huống, sự việc trước mắt.
– Có thể biểu thị sự tán thành hoặc xác nhận một điều gì đó, thường dùng trong trường hợp đánh giá cao hơn.
– Dùng để diễn đạt “Tôi chắc chắn”. Thường xuất hiện cuối câu là một mệnh đề khi sử dụng 确实 theo cách này.
– Cấu trúc của 肯定:
肯定 + Danh từ / Cụm danh từ
Chủ ngữ + 肯定 + Mệnh đề
Ví dụ:
老板 xác nhận công việc của đội nhóm chúng tôi.
/ Lǎobǎn xác nhận gōngzuò của wǒmen túandùi. /
Ông chủ đã khẳng định công việc của nhóm chúng tôi.
Anh ấy nhất định không đến hôm nay.
/ Tā jīntiān nhất định bù huì lái. /
Hôm nay anh ta nhất định không đến.
Để người khác đánh giá cao bạn, bạn phải làm tốt công việc.
/ Rúguǒ xiǎng ràng biérén đánh giá cao nǐ, nǐ jiù yào hǎohǎo zuò. /
Để người khác công nhận bạn, bạn phải làm tốt điều đó.
越南hẳn sẽ thu hút thêm nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
/ Yuènán hẳn sẽ xúc động gắn bó hơn với wàizī. /
Việt Nam chắc chắn sẽ thu hút được nhiều vốn nước ngoài.
Tôi dám cam kết rằng đây là tiếng nói của cô ấy.
/ Wǒ gǎn kěndìng zhè jìushì tā de shēngyīn. /
Tôi dám khẳng định đây là giọng nói của cô ấy.
– Cấu trúc với 肯定:
肯定 + Tính từ / Động từ.
Ví dụ:
Anh ta chắc chắn vẫn chưa dậy, vì điện thoại của anh ta vẫn chưa được bật.
/ Tā kěndìng hái méi qǐchúang, yīnwèi tā de shǒujī xìanzài hái méi kāijī. /
Chắc anh ta vẫn chưa dậy, vì điện thoại di động của anh ta vẫn chưa được bật.
Lưu ý: Trước đây không thể có sự phủ định, nghĩa là không được thêm 不 hoặc 没 ở phía trước.
2. Cách sử dụng 一定 trong tiếng Trung
– Biểu thị ý nghĩa “Chắc chắn”
– Có thể là tính từ, trạng từ (phó từ), không được sử dụng như động từ.
– Khi là trạng từ: Dùng để biểu thị mệnh lệnh.
– Khi là tính từ: Để chỉ ra một điều gì đó cụ thể.
Ví dụ:
Anh ta đã nghĩ rằng mình chắc chắn không được chào đón, và điều đó nhất định sẽ làm cô ấy thất vọng lớn.
/ Tā yuán yǐwéi tā yīdìng bù shòu huānyíng, yīdìng huì shǐ tā dàshīsuǒwàng. /
He thought he definitely wouldn't be welcomed, which would definitely disappoint her.
=> Sự kiện này sẽ dẫn đến kết quả tiếp theo, nếu không được chào đón thì kết quả chỉ là sự thất vọng của cô ấy.
– Cấu trúc với 一定:
一定 + Tính từ / Động từ
Ví dụ:
Ngày mai các bạn nhất định phải đến.
/ Míngtiān nǐmen yīdìng yào lái. /
Tomorrow you must come.
Phải cẩn thận nhất định.
/ Yīdìng yào xiǎoxīn. /
Must be careful for sure.
Chú ý: Có thể sử dụng 不 ở phía trước.
3. So sánh 肯定 và 一定
Để bạn dễ hiểu hơn về cách sử dụng, dưới đây là bảng so sánh giữa 一定 và 肯定 dành cho bạn.
So sánh | 一定 | 肯定 |
Giống nhau | – Đều có thể làm trạng từ (phó từ). – Đều có thể làm tính từ. | |
Từ loại | Không thể làm động từ. | Có thể sử dụng như động từ. |
Ý nghĩa | Như một tính từ có nghĩa là” nhất định “hoặc” cụ thể”. | Mang ý nghĩa động từ của nó là” khẳng định “hoặc” chấp thuận”. |
Về hình thức phủ định | Có thể dùng 不 phía trước. | Không thể dùng 不 hay 没 ở phía trước. |