Tương tự:
-
Đều là trợ từ kết cấu có tác dụng liên kết các thành phần trong câu.
-
Đều có âm đọc là /de/ (lúc đánh máy chúng mình nhớ cẩn thận nha)
的
-
的 là thành phần liên kết định ngữ với trung tâm ngữ.
-
Công thức: Định ngữ + 的 + trung tâm ngữ.
小林的家在那儿。Xiǎolín de jiā zài nàr
Nhà của Tiểu Lâm ở bên kia.
东边的大楼是办公楼。Dōngbian de dàlóu shì bàngōng lóu.
Tòa nhà văn phòng nằm ở phía đông.
他是一位年轻的大夫。Tā shì yī wèi niánqīng de dàifu
Anh ấy là một bác sĩ trẻ
地
-
Có chức năng liên kết trạng ngữ và động từ làm trung tâm ngữ. Những từ đứng trước chữ “地” thường dùng để hình dung động từ sau chữ “地” được thực hiện trong trạng thái như thế nào.
-
Công thức: (phó từ)Tính từ + 地 + Động từ.
Ví dụ:
我们快乐的生活在一起。Wǒmen kuàilè de shēnghuó zài yīqǐ
Chúng tôi sống hạnh phúc bên nhau
他慢慢地走来了。 Tā màn man de zǒu láile.
Anh ta đi chậm chạp đến rồi
汉字要一笔一笔地写。Hànzì yào yī bǐ yī bǐ de xiě
Chữ Hán phải được viết từng nét một
得
-
得 có chức năng liên kết bổ ngữ và động từ hoặc tính từ làm trung tâm ngữ, thường đứng sau động từ, tính từ và trước bổ ngữ.
-
Công thức:
Chủ ngữ + động từ + 得 + Phó từ chỉ mức độ + Tính từ.
Chủ ngữ + Tính từ + 得 + cụm động từ
Ví dụ:
安娜起的很早。Ānnà qǐ de hěn zǎo: Anna dậy rất sớm
你别担心,我吃得完这些饭。Nǐ bié dānxīn, wǒ chī dé wán zhèxiē fàn
Đừng lo, bạn có thể ăn hết chỗ này
他高兴得很。 Tā gāoxìng dé hěn: Anh ta rất là vui.