1. Định nghĩa các tính từ có đuôi ing và ed
Trước khi phân biệt tính từ có đuôi ing và ed, hãy cùng tìm hiểu định nghĩa của 2 loại tính từ này.
Tính từ có đuôi ing và ed thường được hình thành từ các động từ, còn gọi là “tính từ phân từ” (participial adjective).
Chức năng của loại tính từ này như những tính từ thông thường – bổ nghĩa, mô tả danh từ. Điều cốt lõi là cách dùng của tính từ có hậu tố ing và ed có sự khác biệt. Hãy theo dõi phần sau nhé!
1.1. Tính từ có hậu tố ing là gì?
Tính từ có hậu tố ing là các tính từ có phần hậu tố là ing, được sử dụng để mô tả tính cách, đặc điểm của người/ sự vật/ sự việc/ hiện tượng.
Tính từ đuôi ing = động từ + “ing”
For example:
- The game Jenny played yesterday was surprising.
- This TV show is so boring.
1.2. What is a 'ed' adjective?
An 'ed' adjective is often used to express emotions, feelings of a person, or an object about an event/ phenomenon/ situation.
Tính từ đuôi ed = động từ + “ed”
For instance:
- Ha is interested in playing tennis..
- Peter is surprised that his son can do all these things alone.
2. The position of 'ing' and 'ed' adjectives in a sentence
Các tính từ có hậu tố ing và ed có thể được sử dụng như một tính từ thông thường với các vị trí trong câu như sau:
Nằm trong cụm danh từ: Chức năng của các tính từ đuôi ing và ed nằm trong cụm danh từ đó là bổ nghĩa cho danh từ.
For example:
- Alling leaves: Lá rơi – “Falling” bổ nghĩa cho “leaves”.
- Broken window: Cửa sổ bị vỡ – “Broken” bổ nghĩa cho “window”.
Đứng sau tobe hoặc các động từ liên kết: tính từ đuôi ing và ed lúc này để bổ sung ý nghĩa cho câu.
For instance:
- Tom’s English is amazing.
- Hoa became interested in collecting stamps.
Đứng sau đại từ bất định: tính từ đuôi ing và ed trong câu bổ nghĩa cho đại từ không xác định.
For example: Hoa shared something surprising about himself.
Special structures: Additionally, there are exceptional structures.
For example: Kathy considers the film boring. (find sth adj)
3. How to distinguish between 'ing' and 'ed' adjectives
So how do you accurately distinguish and use 'ing' and 'ed' adjectives in different contexts? Let's explore the comparison table of using 'ing' and 'ed' adjectives below with Mytour.
Phân biệt tính từ đuôi ing và ed | ||
Tính từ đuôi ing | Tính từ đuôi ed | |
Giống nhau | Đều cùng bắt nguồn từ một động từ hay còn được gọi là động tính từ. | |
Khác nhau | Sử dụng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật hay hiện tượng nào đó. Thường được sử dụng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ và thời của động từ là ở thời tiếp diễn E.g: The film that Jenny watched on TV last night is interesting. | Sử dụng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng hay sự việc nào đó. Sử dụng khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ đuôi ed thường có nguồn gốc từ những câu bị động. Tính từ đuôi ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về cái gì đó. E.g: Is John interested in buying a car? |
4. Usage of 'Ing' and 'Ed' adjectives
If you find it challenging to memorize the differences between 'Ing' and 'Ed' adjectives, you can remember briefly in the following way:
'Ing' adjectives: used to describe characteristics, features of people, objects, phenomena.
For example: The book is very captivating. -> At this moment, the adjective interesting is used to describe the nature of the book.
Adjectives ending in ed: used to express emotions or comments of a person or object about an event, phenomenon, or incident.
For instance: I’m interested in the book. -> At this moment, the adjective interested expresses the subject's feelings towards the book.
5. Tips for distinguishing adjectives ending in ing and ed
Traps in choosing adjectives ending in ing and ed frequently appear in English exams. So what are the tips for distinguishing these two types of adjectives? Let's find out below.
Khi một tính từ bổ nghĩa cho danh từ để tạo thành (dù danh từ chỉ người hay vật) -> sử dụng tính từ đuôi “ing”.
For example:
- He is an interesting person.
- It is an amazing topic.
→ Form the noun phrases “an interesting person” and “a surprising topic” (noun phrases in the form of “adjective + noun”).
Khi trong câu xuất hiện 2 chủ thể khác nhau, và một trong 2 chủ thể có hành động tác động đến chủ thể còn lại -> sử dụng tính từ đuôi “ed”.
E.g: My little brother always makes me worried about his disruptive actions.
→ The subject “my younger brother” performs an action that impacts the subject “I”.
Khi tính từ trong câu có giới từ đi kèm –> sử dụng tính từ đuôi “ed”.
E.g: Customers are bored with the service provided by the company.
→ Follow the structure “verb to be + adjective ending in ed + preposition”.
6. Some adjectives with both ing and ed endings
There are numerous pairs of adjectives with both ing and ed endings in English. Mytour will introduce you to some pairs of adjectives in the table below:
Tính từ đuôi “ing” | Tính từ đuôi “ed” | Ý nghĩa |
alarming | alarmed | Báo động |
amazing | amazed | Đáng kinh ngạc |
annoying | annoyed | Tức giận |
boring | bored | Nhàm chán |
captivating | captivated | Thu hút |
challenging | challenged | Thử thách |
confusing | confused | Bối rối |
interesting | interested | Thú vị |
surprising | surprised | Ngạc nhiên |
disappointing | disappointed | Thất vọng |
embarrassing | embarrassed | Bối rối |
fascinating | fascinated | Quyến rũ |
frustrating | frustrated | Bực bội |
satisfying | satisfied | Hài lòng |
tiring | tired | Mệt mỏi |
worrying | worried | Lo lắng |
7. Exercise on adjectives with ing and ed endings
Provide the correct form of the word in parentheses
- You should take a rest. You look really (tire) _______.
- She’s feeling (depress) _______, so I’m suggesting that she should go home, drink warm water, and go to bed early with (relax) _______ music.
- Mary was (fascinating) _______ by Mandarin at the first time he learned languages. she decided to practice more and now she can speak it fluently.
- He looked very (confuse) _______ when we told him we had to change the flight because of him.
- That film was so (depressed) _______! There was no happy ending for any of the characters.
- It’s so (frustrated) _______! No matter how much I concentrated on his speech I couldn’t understand what he meant.
- The journey was (bore) _______! Twenty hours by train made us (exhaust) _______.
- Don’t show my baby photos to others, Mum! It’s so (embarrassing) _______!
- The little girl was (terrify) _______ when she saw dinosaur model in museum.
- She got really (annoy) _______ yesterday because someone threw rubbish in front of her house.
Answers
1. tired | 2. depressed/relaxing | 3. fascinated | 4. confused | 5. depressing |
6. frustrating | 7. boring/exhausted | 8. embarrassing | 9. terrified | 10. annoyed |