Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp phân rã hạng tử là một trong những phần quan trọng thường gặp trong các bài kiểm tra, đề thi học kì môn Toán lớp 8.
Phương pháp phân rã hạng tử trong phân tích đa thức tập hợp toàn bộ kiến thức về việc phân tích đa thức kèm theo một số ví dụ minh họa và bài tập tự luyện. Tài liệu này giúp học sinh củng cố, hiểu rõ hơn về kiến thức cơ bản, áp dụng vào các bài tập cơ bản để đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo tài liệu về Cách tính giá trị biểu thức lớp 8, bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
I. Phương pháp phân rã hạng tử
- Chúng ta có thể phân rã một hạng tử nào đó thành hai hoặc nhiều hạng tử thích hợp để thu được các nhóm hạng tử có thể được phân tích bằng các phương pháp khác.
Lưu ý: Quy tắc về dấu ngoặc
- Khi loại bỏ dấu ngoặc có dấu '−' ở trước, phải đảo dấu của tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu '−“ thành dấu '+' và dấu '+” thành dấu '−'. Trong khi loại bỏ dấu ngoặc có dấu '+' ở trước, dấu của các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
II. Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp phân loại hạng tử
a) Đối với đa thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c có nghiệm
Phương pháp tổng quát
Bước 1: Tìm tích ac và phân tích ac thành tích của hai số nguyên bằng mọi phương pháp có sẵn
Bước 2: Chọn hai số từ các tích trên sao cho tổng của chúng bằng b
Bước 3: Tách bx = aix + cix. Sau đó, nhóm hai số hạng phù hợp để tiếp tục phân tích
Ví dụ: Phân tích đa thức f(x) = 3x2 + 8x + 4 thành nhân tử
Gợi ý đáp án
Phân tích ac:
ac = 12 = 3.4 = (-3).(-4) = 2.6 = (-2). (-6) = 1.12 = (-1).(-12)
Tích của hai số có tổng bằng b = 8 là tích ac = 2.6
Tách 8x = 2x + 6x
=> 3x2 + 8x + 4 = 3x2 + 2x + 6x + 4 = (3x2 + 2x) + (6x + 4)
= x(3x + 2) + 2(3x + 2) = (x + 2)(3x + 2)
b) Đối với đa thức hai biến dạng f(x; y) = ax2 + bxy + cy2
Phương pháp tổng quát
Phương pháp 1: Coi đa thức f(x; y) = ax2
Ở đây, hệ số tương ứng là a, by, xy2 và ta tiếp tục áp dụng phương pháp như với đa thức bậc hai một biến.
2Ví dụ: Phân tích đa thức 2x2 – 5xy + 2y2 thành nhân tử
Gợi ý đáp án
Phương pháp 1: Xem xét đa thức f(x) = 2x2 – 5xy + 2y2
Ở đây, chúng ta có a = 2; b = -5y; c = 2y2
Tích ac có thể là y.4y = (-y).(-4y) = 2y.2y = (-2y).(-2y) = ….
Chúng ta chọn tích (-y).(-4y) bởi (-y) + (-4y) = -5y = b
=> 2x2 – 5xy + 2y2 = 2x2 – xy – 4xy + 2y2 = x(2x – y) – 2y(2x – y) = (x – 2y)(2x – y)
Giả sử \[t = \frac{x}{y}\], ta có đa thức 2t2 – 5t + 2 = 2t2 – t – 4t + 2 = (2t – 1)(t – 2)
2Chú ý: Quy tắc về dấu ngoặc
Khi loại bỏ dấu ngoặc có dấu '−' trước đó, chúng ta cần phải thay đổi dấu của tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu '−“ sẽ trở thành dấu '+' và dấu '+” sẽ trở thành dấu '−'. Khi loại bỏ dấu ngoặc có dấu '+' trước thì các dấu của các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
III. Ví dụ minh họa về phương pháp tách hạng tử
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng phương pháp tách hạng tử:
Gợi ý cho đáp án
a. Ta có:
b. Giải thích:
c. Trình bày:
d. Biểu diễn:
IV. Bài tập tự luyện
Câu 1: Phân tích đa thức dưới đây thành nhân tử
a) (x2 + 3x + 1)(x2 + 3x + 2) - 30
b) 4x4 - 8x3 + 3x2 - 8x + 4
c) 2x4 - 15x3 + 35x2 - 30x + 8
d) 2x3 - x2 + 5x + 3
Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Bài tập 3: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Bài tập 4: Dùng phương pháp tách hạng tử và thêm bớt cùng hạng tử phân tích các đa thức dưới đây thành nhân tử:
a) 4x2 + 16x - 9 | b) -5x2 - 29x - 20 |
c) x2 + 2x - 3 | d) 3x2 - 11x + 6 |
e) 6x2 + 7x + 2 | f) x2 - 6x + 8 |
g) 9x2 + 6x - 8 | h) 3x2 - 8x + 4 |
Bài tập 5: Áp dụng phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử (thêm hoặc bớt hạng tử)
a) 10x2 + 4x - 6
b) x2 + 2x - 15