Gợi ý bài mẫu và từ vựng cho phần 1 nói chuyện: Tương lai của Cambridge IELTS 14, Bài kiểm tra 1Câu hỏi 1
Chắc chắn rằng tôi sẽ vẫn làm việc trong lĩnh vực giáo dục. Hiện tại, tôi là một giáo viên tại một trung tâm đào tạo IELTS. Thật lòng mà nói, đây là một công việc đòi hỏi và tốt đẹp. Nhưng sau mười năm nữa, tôi muốn thấy bản thân mình là một giảng viên tại một trường đại học quốc tế.
Câu hỏi 2
Ồ, điều này quá dễ đoán. Bạn biết đấy, tôi là ngành văn bằng tiếng Anh, nên dĩ nhiên nó rất quan trọng trong cuộc sống của tôi. Ngoài việc là một công cụ để kiếm sống tốt đẹp, ngôn ngữ này còn giúp tôi tiếp cận thế giới, bởi vì hiện nay, hầu hết kiến thức liên quan đến khoa học và công nghệ đều bằng tiếng Anh.
Câu hỏi 3
Càng nhiều càng tốt tôi mong. Từ khi còn nhỏ, tôi luôn có mong muốn mạnh mẽ về việc du lịch. Trước khi đến tuổi 30, tôi phải ghé thăm ba châu lục khác nhau. Tôi muốn nhìn thấy mọi góc nhỏ của thế giới một cách trực tiếp và có cái nhìn tổng thể về cuộc sống.
Câu hỏi 4
I anticipate no major changes in my life. I simply wish for a positive future. Fulfilling my travel aspirations would be wonderful.
Từ vựng đáng lưu ý:
Lĩnh vực giáo dục (n): education field
Đòi hỏi nhiều (a): demanding
Tốt (a): decent
Quá hiển nhiên (n): no-brainer
Dân chuyên tiếng Anh (n): English major
Kiếm sống tốt: make a good living
Có khao khát mãnh liệt cho điều gì: have a strong desire for something
Tự đi, tự làm: in person
This is a sample suggested for the Cambridge IELTS 14, Test 1, Speaking Part 1. Candidates can discuss the test and answers in the comments section or join the Mytour Helper forum to get answers about English knowledge for university exams and other English exams, operated by High Achievers.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]