Giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 02/03/2023
Phân tích sơ đồ
Dạng biểu đồ: biểu đồ bảng
Đặc điểm tổng quan:
Số liệu của Tanzania và Guatemala tăng đáng kể
Netherlands có số liệu lớn nhất và Guatemala có số liệu thấp nhất
Sắp xếp thông tin:
Miêu tả số liệu của Tanzania và Guatemala vào cùng một đoạn và miêu tả số liệu của Australia và Netherlands vào đoạn còn lại.
Đoạn 1 - Tanzania và Guatemala
Tanzania: sản lượng sữa tăng từ 87,000 lít (1990) lên 155,000 lít (2010)
Guatemala: sản lượng sữa tăng từ 26,000 lít (1990) lên 84,000 lít (2010)
Đoạn 2 - Australia và Netherlands
Australia: sản lượng sữa giảm từ 11,246,000 lít (1990) xuống còn 9,165,000 lít (2010)
Netherlands: sản lượng sữa tăng nhẹ từ 11,262,000 lít (1990) lên 11,466,000 lít (2010)
Mẫu
The table demonstrates the annual milk production of four countries, namely Tanzania, Guatemala, Australia, and the Netherlands in the years 1990, 2000, and 2010.
Overall, the data reveals a significant increase in milk production for Tanzania and Guatemala during the given period. The Netherlands remained the top milk producer among the countries, while Guatemala recorded the lowest milk production.
Looking specifically at Tanzania and Guatemala, Tanzania's milk production rose from 87,000 liters in 1990 to 155,000 liters in 2010, while Guatemala's increased from 26,000 liters in 1990 to 84,000 liters in 2010. Despite these improvements, both countries still recorded the lowest milk production compared to Australia and the Netherlands.
On the other hand, Australia's milk production decreased noticeably between 1990 and 2010, from 11,246,000 liters to 9,165,000 liters. In contrast, milk production in the Netherlands increased slightly from 11,262,000 liters in 1990 to 11,466,000 liters in 2010, which made it the biggest milk producer among the four nations.
Band điểm ước lượng: 7.5
Phân tích từ vựng:
Significant increase: sự tăng trưởng rõ rệt
Remained the top milk producer: duy trì trở thành nhà sản xuất sữa lớn nhất
Recorded the lowest milk production: ghi nhận sản lượng sữa thấp nhất
Compared to: so sánh với
Which made it the biggest milk producer: số liệu chứng minh đây là nhà sản xuất sữa lớn nhất
Giải bài tập IELTS Writing Task 2 ngày 02/03/2023
Phân tích đề bài
Dạng bài: Discussion essay
Từ khóa: free time activities, organized by parents, free to choose, in their free time
Phân tích yêu cầu: Đây là loại chủ đề thảo luận và đưa ra quan điểm so sánh 2 yếu tố: cha mẹ sắp xếp hoạt động trong thời gian rảnh của trẻ và trẻ em tự lựa chọn hoạt động khi rảnh rỗi. Với loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 2 hướng khác nhau:
Thảo luận về cả hai yếu tố và chứng minh rằng cha mẹ nên sắp xếp hoạt động trong thời gian rảnh của trẻ
Thảo luận về cả hai yếu tố và chứng minh rằng trẻ em nên tự lựa chọn hoạt động khi rảnh rỗi
Lưu ý: Dù có quan điểm cá nhân thiên về yếu tố nào, người viết cũng cần phân tích cả hai khía cạnh trong chủ đề và nêu rõ ý kiến của mình để bài viết có sự logic và đạt tiêu chí Task Response, tránh việc chỉ tập trung phân tích luận điểm cho một yếu tố mà không phân tích đến yếu tố còn lại.
Bài mẫuCha mẹ nên sắp xếp hoạt động trong thời gian rảnh của trẻ
Dàn ý
Mở bài | Giới thiệu chủ đề Đưa ra quan điểm cá nhân: Cha mẹ cần lên kế hoạch cho các hoạt động trong thời gian rảnh của trẻ |
Thân bài | Đoạn 1 - Các lợi ích khi trẻ tự quyết định hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của mình
|
Đoạn 2 - Các lợi ích khi cha mẹ lên kế hoạch cho các hoạt động trong thời gian rảnh của trẻ
| |
Kết bài | Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài |
Bài mẫu
While some individuals believe that children should be permitted to choose their own activities during their spare time, others think that parents should be in charge of organizing their children's pastimes. In my opinion, it is the parent's duty to plan activities for their children to engage in during their leisure hours.
It is essential for children to have the opportunity to select their own activities to participate in throughout their free time. When children are given the freedom to choose the activities in which they partake, they are more likely to do so with excitement and motivation, which ultimately leads to a feeling of success and fulfillment. In addition, children who have unstructured time during the week are better able to take risks, gain insight from their failures, and cultivate resilience, all of which are essential life skills that can be carried over into adulthood.
While it is important for children to have some autonomy in choosing their own activities, parents play a crucial role in selecting and organizing their children's free time activities. By working closely with their children and identifying their interests and strengths, parents can make informed decisions regarding the types of activities that are best for their children's personal growth. By selecting organized activities that align with their children's interests and strengths, parents can help develop their skills and talents, build their confidence and self-esteem, and foster a sense of achievement and purpose. Ultimately, parents who organize their children's free time activities can help promote their children's personal growth and development, leading to a happy and prosperous future.
In conclusion, whereas some people believe that children should be allowed to choose their own activities during their free time, I believe that parents should plan and direct the activities that their children participate in.
Band điểm dự kiến: 7.0
Phân tích từ ngữ:
Lựa chọn các hoạt động của mình: chọn lựa các hoạt động cá nhân
Tổ chức các hoạt động giải trí: tổ chức các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi
Tổ chức ~ tổ chức (v): tổ chức hoạt động hoặc sự kiện
Tự lập (n): khả năng tự lựa chọn mà không bị kiểm soát
Ví dụ: Cung cấp quyền tự lập trong việc ra quyết định cho nhân viên có thể dẫn đến một lực lượng lao động nhiều động lực và cam kết hơn.
Thời gian không cố định: thời gian tự do không có kế hoạch cụ thể
Không được lên kế hoạch ~ không được sắp xếp ~ không được lên kế hoạch ~ không được cấu trúc (adj): không được lên kế hoạch hoặc sắp xếp
Sự kiên nhẫn (n): khả năng phục hồi sau khi trải qua khó khăn và thử thách
Ví dụ: Sau khi trải qua nhiều thất bại, cô ấy đã phát triển một ý thức mạnh mẽ về sự kiên nhẫn và có thể vượt qua các thách thức trong tương lai một cách dễ dàng.
Sự phát triển cá nhân: sự phát triển của bản thân
Phù hợp (adj): phù hợp
Phù hợp với cái gì: phù hợp với cái gì
Kỹ năng và tài năng: kỹ năng và tài năng
Tự trọng (n): lòng tự trọng
Thúc đẩy sự phát triển cá nhân: khuyến khích sự phát triển cá nhân
Khuyến khích ~ tăng cường ~ phát triển ~ hỗ trợ (v): hỗ trợ khuyến khích
Thực hiện điều đó với sự hào hứng và động lực: thực hiện điều đó với sự hào hứng và động lực
Cảm giác thành công và hài lòng: cảm giác thành công và hài lòng
Thỏa mãn (n): sự thỏa mãn, sự hài lòng
Trồng trọt (v): bồi dưỡng
Bồi dưỡng ~ khuyến khích ~ phát triển ~ trồng trọt (v): bồi dưỡng, phát triển
Nuôi dưỡng một cảm giác thành tựu và mục tiêu: nuôi dưỡng một cảm giác thành tựu và mục tiêu