Trong tiếng Anh ngoài thì quá khứ đơn thì còn nhiều thì khác có thể được dùng để diễn tả quá khứ bao gồm: quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, hiện tạị hoàn thành. Các thì quá khứ trong tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình thời gian của sự kiện đã xảy ra, cho phép người diễn đạt rõ ràng những trải nghiệm, câu chuyện và lịch sử một cách chính xác và rõ ràng.
Về bản chất, dù đều thể hiện các hành động trong quá khứ nhưng chúng có sắc thái nghĩa và cách dùng khác nhau. Thông qua việc lựa chọn và sử dụng cẩn thận các thì này, chúng ta thể hiện và diễn đạt các sự kiện đã qua cụ thể và chi tiết hơn, tạo điều kiện cho việc giao tiếp hiệu quả.
Key takeaways |
---|
Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:
|
Nhắc lại về thì quá khứ đơn
Ví dụ:
I finished my work an hour ago. (Hành động đã hoàn thành trong quá khứ có thời gian cụ thể.)
When I was a child, I played soccer every day. (Thói quen trong quá khứ có khoảng thời gian được nêu rõ.)
Once upon a time, there lived a wise old man. (Kể chuyện trong quá khứ.)
Phân biệt giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại
Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại
Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ
Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm nói.
Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành dù đều có thể dùng để diễn tả sự kiện trong quá khứ nhưng chúng có một số sự khác biệt như sau:
Quá khứ đơn | Hiện tại hoàn thành |
---|---|
|
|
Ví dụ 1:
I lived with my grandparents when I was a child. (Tôi đã sống với ông bà khi tôi còn nhỏ → Hiện tại không còn sống nữa này và đã chấm dứt trong quá khứ.)
I have lived with my grandparents since my graduation. (Tôi sống với ông bà từ khi tốt nghiệp → Đã sống với ông bà trong quá khứ, sống đến tận bây giờ và trong tương lai vẫn có thể sẽ tiếp tục.)
Ví dụ 2:
Last year, when I was away from home, someone stole my car. (Năm ngoái, lúc tôi không có nhà, ai đó đã trộm xe của tôi → Có thời gian cụ thể.)
Someone has just stolen my car. (Ai đó đã trộm mất xe của tôi rồi → Không nhớ sự hiện xảy ra cụ thể khi nào, và thời điểm xảy ra khá gần với hiện tại.)
Ví dụ 3:
I travelled to South Korea 2 days ago/yesterday/last week. (→ Hầu hết các trạng ngữ chỉ thời gian đề đã là quá khứ và ám chỉ hành động đã thực hiện xong)
I have not travelled to South Korea yet. (Tôi chưa đi Hàn Quốc → Hành động chưa được thực hiện xong.)
I have just travelled to South Korea. (Tôi vừa mới đi Hàn Quốc → Hành động vừa mới được thực hiện gần đây.)
I have already travelled to South Korea. (Tôi đi Hàn Quốc rồi→ Hành động đã được thực hiện.)
I have never travelled to South Korea before. (Tôi chưa bao giờ đi Hàn Quốc → Thể hiện sự trải nghiệm, chưa bao giờ làm qua việc này trước đây.)
This is the first time I have travelled to South Korea. (Đây là lần đầu tiên tôi đi Hàn Quốc.)
→ Mỗi dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành thể hiện thời điểm xảy ra khác nhau, và sắc thái của hành động khác nhau, từ đó thì hiện tại hoàn thành có thể ứng dụng để dùng trong nhiều tình huống giao tiếp đa dạng hơn thì quá khứ đơn, giúp người đọc hoặc người nghe hiểu thêm về bối cảnh và thời gian của sự việc.
Phân biệt giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Sự khác biệt giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn có một số sự khác biệt như sau:
Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
---|---|
|
|
Ví dụ 1:
I had dinner at my friend’s house last night. (Tối qua tôi ăn cơm ở nhà bạn.)
Lat night, around 7 pm, I was having dinner at my friend’s house. (Tối qua vào lúc tầm 8 giờ thì tôi đang ăn cơm ở nhà bạn → Thể hiện tiếp diễn của hành động vào một thời gian rất cụ thể là vào 8 giờ tối qua.)
Ví dụ 2:
I had dinner at my friend’s house last night.
Last night when I came, my friend was cooking dinner. (Tối qua, khi bạn tôi đang nấu ăn thì tôi đến→ Thể hiện sự chen ngang bất ngờ của một hành động khi một hành động khác đang xảy ra.)
Ví dụ 3:
During the project, I searched for data, and she summarized the report. (Trong suốt dự án thì tôi tìm kiếm dữ liệu còn cô ấy làm báo cáo → Thể hiện hai hành động riêng lẻ trong quá khứ.)
Last night, while I was cooking and cleaning the house, my sister was just lying on the sofa and enjoying the TV shows. (Tối qua, trong khi tôi nấu cơm dọn nhà, em tôi thì chỉ nằm trên sofa và xem tivi → Thể hiện sự song song của hai hành động trong cùng một thời điểm ở quá khứ.)
Sự kết hợp của quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Để diễn tả những hành động bị gián đoạn, người học có thể kết hợp bằng cách dùng cả thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đã diễn ra thì một hành động khác chen ngang vào. Đây là cách người học có thể kết hợp hai thì này để mô tả các hành động bị gián đoạn:
Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra thì bị gián đoạn.
Dùng thì quá khứ đơn cho hành động làm bất ngờ chen ngang.
Lưu ý: Có thể dùng While hoặc When để tăng tính diễn đạt (While thường dùng cho vế quá khứ tiếp diễn và When thường dùng cho vế quá khứ đơn).
Ví dụ
While I was studying for my exam, the phone suddenly rang. → Khi tôi đang ôn thi thì điện thoại đột nhiên reo lên.
Trong câu này, “was learning” (quá khứ tiếp diễn) là hành động đang diễn ra, và “rang” (quá khứ đơn) là hành động làm gián đoạn.
She was cooking dinner when the guests arrived. → Cô ấy đang nấu bữa tối thì khách tới.
Ở đây, "was cook" (quá khứ tiếp diễn) là hành động đang diễn ra, và "đến" (quá khứ đơn) là hành động làm gián đoạn.
Tôi đang đọc sách thì mất điện.
I was reading a book when the power went out. → Tôi đang đọc sách thì mất điện.
“Was reading” (quá khứ tiếp diễn) là hành động đang diễn ra, và “went out” (quá khứ đơn) là hành động gián đoạn.
The teacher was explaining the lesson when the fire alarm went off. → Giáo viên đang giảng bài thì chuông báo cháy vang lên.
"Was explaining" (quá khứ tiếp diễn) là hành động đang diễn ra, và "went off" (quá khứ đơn) là hành động làm gián đoạn.
Trong mỗi ví dụ, thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và thì quá khứ đơn chỉ ra hành động làm gián đoạn hoạt động đang diễn ra. Sự kết hợp này truyền tải một cách hiệu quả ý tưởng về những hành động bị gián đoạn trong quá khứ.
Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Thì QKHT luôn được sử dụng khi câu có nhiều hành động xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong quá khứ, hoặc khi câu có một hành động xảy ra trước một mốc thời gian trong quá khứ.
Sự khác biệt giữa quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
---|---|
Diễn tả hành động hoặc sự kiện đã hoàn tất trong quá khứ trong một thời điểm trong quá khứ. | Diễn tả hành động hoặc sự kiện đã hoàn tất trong quá khứ trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ. |
Ví dụ:
In 1980, my mother was a teacher in a high school. → Mẹ tôi làm giáo viên vào năm 1980, sự việc xảy ra vào một khoảng thời gian cụ thể nên dùng quá khứ đơn.
My mother was a teacher in a high school before 1980/before she moved to Canada. → Mẹ tôi làm giáo viên trước năm 1980/trước khi chuyển đến Canada, sự việc xảy ra trước một thời gian hoặc một sự kiện cụ thể trong quá khứ nên dùng quá khứ hoàn thành
Sự kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Việc kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành trong một câu cho phép người học truyền tải một chuỗi các sự kiện trong quá khứ.
Dùng quá khứ đơn hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước
Dùng quá khứ đơn đơn để diễn tả một hành động xảy ra sau
Lưu ý: Người học có thể kết hợp thêm After, Before, When, As soon as, By the time để thể hiện tính trước sau của các hành động rõ ràng hơn.
Ví dụ:
The train had already left as soon as we arrived at the station. → Tàu đã rời đi ngay khi chúng tôi đến ga → tàu chạy đi trước khi chúng tôi đến nên tàu chạy sẽ dùng hiện tại hoàn thành là had already left, còn chúng tôi đến là hành động diễn ra sau nên dùng arrived.
By the time she got to the party, her friends had already eaten all the pizza. → Khi cô ấy đến bữa tiệc, bạn bè của cô ấy đã ăn hết số pizza rồi → Bạn cô ấy ăn hết pizza trước nên dùng had eaten, cô ấy đến là hành động diễn ra sau nên dùng got to the party.
Before she went to bed, she had read three chapters of her book. → Trước khi đi ngủ, cô đã đọc ba chương trong cuốn sách → Cô ấy đọc sách trước nên hành động đọc sách sẽ là had read, hành động đi ngủ là went to bed.
The movie had started when we entered the cinema.→ Bộ phim đã bắt đầu khi chúng tôi bước vào rạp chiếu phim → Phim chiếu rồi họ mới đến rạp nên phim chiếu dùng had started còn họ đến sau nên dùng dùng entered.
Bài tập thực hành
When I (call) __________ her, she (already/leave) __________ for the airport.
While they (enjoy) __________ their vacation, it (suddenly/rain) __________.
By the time I (reach) __________ the cinema, the movie (already/start) __________.
She (work) __________ on her project all day, so when her friends (call) __________, she (not/have) __________ time to go out.
When the teacher (enter) __________ the classroom, the students (already/start) __________ the test.
We (visit) __________ the museum last weekend, and it (be) __________ a fascinating experience.
By the time they (get) __________ to the party, most of the guests (leave) __________.
While I (clean) __________ the house, I (find) __________ an old photo album.
He (live) __________ in London for five years before he (move) __________ to Paris.
When we (arrive) __________ at the concert, the band (just/finish) __________ their last song.
She (forget) __________ her keys at home, so when she (arrive) __________ at work, she (realize) __________ she couldn't get in.
While they (travel) __________ around Europe, they (meet) __________ many interesting people.
By the time I (get) __________ to the party, all the food (already/serve) __________.
When he (see) __________ the car accident, he (immediately/call) __________ for help.
Last night, as I (read) __________ a book, the phone (ring) __________.
She (study) __________ for the exam the whole week, so she (feel) __________ well-prepared.
By the time the firefighters (arrive) __________, the fire (already/spread) __________ to the neighboring houses.
While they (have) __________ dinner, the power (go) __________ out.
We (be) __________ friends since we (meet) __________ in college.
When the plane (land) __________, the passengers (applaud) __________ the pilot.
Exercise 2: Choose simple past or past continuous for each blank space based on the context of the sentence.
While they ___________ (watch) TV, the power suddenly went out.
She ___________ (cook) dinner when the phone rang.
Last night, as I ___________ (walk) home, I saw a shooting star.
When I ___________ (arrive) at the party, everyone ___________ (dance) to the music.
While they ___________ (play) basketball, it started to rain heavily.
The kids ___________ (do) their homework when the internet connection failed.
He ___________ (study) for his exam when his friend called to invite him to a party.
While she ___________ (read) a book, her brother ___________ (play) video games.
When the teacher ___________ (enter) the classroom, the students ___________ (talk) loudly.
I ___________ (drive) to work when I ___________ (see) an accident on the highway.
Last weekend, as we ___________ (hike) in the mountains, we ___________ (see) a beautiful sunrise.
They ___________ (watch) a movie when the storm ___________ (begin).
While she ___________ (read) a magazine, her cat ___________ (knock) over a vase.
When he ___________ (arrive) at the airport, his flight ___________ (already, depart).
I ___________ (work) on my computer when the internet connection suddenly ___________ (drop).
While they ___________ (wait) for the bus, it ___________ (start) to snow.
When I ___________ (visit) the museum, they ___________ (renovate) the main hall.
Exercise 3: Choose simple past or past perfect for each blank space based on the context of the sentence.
By the time she ___________ (arrive) at the airport, the plane ___________ (already, take off).
After they ___________ (eat) dinner, they ___________ (realize) they ___________ (forget) to buy dessert.
Before I ___________ (start) my new job, I ___________ (complete) a training program.
When she ___________ (reach) the station, the train ___________ (depart).
After they ___________ (finish) the project, they ___________ (celebrate) with a team lunch.
By the time I ___________ (get) to the party, most of the guests ___________ (leave).
After he ___________ (read) the novel, he ___________ (watch) the movie adaptation.
By the time we ___________ (arrive) at the beach, the sun ___________ (already, set).
After they ___________ (fix) the car, they ___________ (realize) they ___________ (lose) the keys.
Before she ___________ (meet) her friends, she ___________ (buy) some snacks for the party.
After he ___________ (submit) the report, he ___________ (realize) he ___________ (make) a mistake.
By the time she ___________ (finish) her coffee, the meeting ___________ (begin).
When they ___________ (visit) the museum, it ___________ (close) for renovations.
After they ___________ (walk) for hours, they ___________ (reach) the mountain summit.
By the time I ___________ (wake up), my family ___________ (already, have) breakfast.
Before she ___________ (call) her friend, she ___________ (check) her schedule.
When they ___________ (arrive) at the party, most of the guests ___________ (leave).
After he ___________ (find) the lost keys, he ___________ (remember) he ___________ (have) a spare.
By the time I ___________ (return) the book to the library, it ___________ (already, be) overdue.
Before she ___________ (attend) the conference, she ___________ (review) the agenda.
Solution
called / had already left
were enjoying / suddenly rained
reached / had already started
had been working / called / didn't have
entered / had already started
visited / was
got / had already left
was cleaning / found
had lived / moved
arrived / had just finished
forgot / arrived / realized
were traveling / met
got / had already been served
saw / immediately called
was reading / rang
had been studying / felt
arrived / had already spread
were having / went
have been / met
landed / applauded
Exercise 2:
were watching
was cooking
was walking
arrived, were dancing
were playing
were doing
was studying
was reading, was playing
entered, were talking
was driving, saw
were having, rang
were watching, began
was reading, knocked
arrived, had already departed
was working, dropped
were waiting, started
visited, were renovating
Exercise 3:
arrived, had already taken off
ate, realized, had forgotten
started, had completed
reached, had departed
finished, celebrated
got, had left
read, watched
arrived, had already set
fixed, realized, had lost
met, bought
submitted, realized, had made
finished, had begun
visited, was closed
walked, reached
woke up, had already had
called, checked
arrived, had left
found, remembered, had
returned, had already been
attended, had reviewed
Summary
Hãy xem xét bối cảnh và trình tự các sự kiện để chọn thì thích hợp.
Hãy lưu ý đến các cách diễn đạt thời gian cụ thể có thể hướng dẫn bạn lựa chọn thì.
Hãy chú ý đến thời lượng của hành động và liệu chúng đang diễn ra hay đã hoàn thành.
Thực hành là chìa khóa để nắm vững các sắc thái của thì quá khứ, đồng thời các ví dụ và bài tập có thể giúp củng cố sự hiểu biết trong quá trình học. Khi đã trở nên thoải mái hơn với các thì này, người học sẽ được trang bị tốt hơn để diễn đạt các sự kiện trong quá khứ một cách chính xác và mạch lạc trong văn bản và giao tiếp của mình.
Hiểu được tầm quan trọng của các thì trong tiếng Anh, Anh ngữ Mytour đã xuất bản cuốn sách Understanding English Tenses - tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh kèm theo bài tập về từng Thì. Cuốn sách là tài liệu học tiếng Anh phù hợp với nhiều đối tượng, từ trình độ mới bắt đầu - Basic cho đến những người học mong muốn sử dụng được những kiến thức phức tạp hơn.
Tài liệu tham khảo
Thì quá khứ đơn (past simple) - công thức, Dấu Hiệu & Bài tập [ 2023] (2023) Mytour.vn. Available at: https://Mytour.vn/thi-qua-khu-don-past-simple (Accessed: 25 December 2023).
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (present perfect): Công Thức & Bài Tập [2023] (2023) Mytour.vn. Truy cập tại: https://Mytour.vn/thi-hien-tai-hoan-thanh-present-perfect-tense (Truy cập vào ngày: 25 tháng 12 năm 2023).
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (past continuous): LÝ Thuyết & Bài Tập [ 2023] (2023) Mytour.vn. Truy cập tại: https://Mytour.vn/thi-qua-khu-tiep-dien-past-continuous (Truy cập vào ngày: 25 tháng 12 năm 2023).
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (past perfect): Công Thức & Cách Dùng [2023] (2023) Mytour.vn. Truy cập tại: https://Mytour.vn/thi-qua-khu-hoan-thanh-past-perfect-tense (Truy cập vào ngày: 25 tháng 12 năm 2023).