1. Các dạng bài tìm lỗi sai trong tiếng Anh
1.1 Sai trong việc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ ở dạng số nhiều.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
Tôi thích (A) những học sinh (B) làm việc (C) rất chăm chỉ (D).
1.2 Sai về thì của động từ
Chú ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu để xác định đúng thì của động từ
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
Chúng tôi (A) chỉ mới (B) về nhà (C) từ Pháp (D) hôm qua.
Các loại câu tìm lỗi sai trong tiếng Anh
1.3 Sai về đại từ quan hệ
Các từ quan hệ như who, whose, whom, which, that… được sử dụng theo cách khác nhau. Ví dụ, who thay thế cho người làm chủ thể, which thay thế cho vật….
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
Anh ta đưa (A) lệnh cho quản lý (B) người đã chuyển nó cho người quản lý xưởng.
1.4 Sai về bổ ngữ
Cần lưu ý khi nào sử dụng to infinitive, Bare infinitive hoặc V – ing.
Ví dụ: Phát hiện lỗi sai trong câu sau:
Tôi muốn đi du lịch (A) vì (B) tôi thích gặp gỡ (C) người và thấy những địa điểm mới (D).
1.5 Sai về giới từ
Giới từ thường đi kèm với cụm từ cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least…
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
Chúng tôi đang phụ thuộc (A) vào (B) bạn để tìm ra (C) một giải pháp (D) cho vấn đề này.
1.6 Sai về câu điều kiện
Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách sử dụng khác nhau.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau :
Bạn sẽ làm gì (A) nếu bạn thắng (B) một triệu (C) bảng ?
1.7 Sai về hình thức so sánh
Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
Miền Bắc (A) của nước Anh (B) cũng (C) công nghiệp như miền Nam (D)
Đây là câu so sánh hơn vì có từ than – As industrial phải được thay thành more industrial
So…that và such …that
Chúng ta có 2 cấu trúc câu sau:
So + adj/adv + that + Clause
Such + (a/an) + adj + N + that + Clause
Quan sát câu đã cho có mạo từ a/an hay danh từ không để sử dụng so với such
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
Dường như (A) như thế (B) là một đoạn đường xa (C) để lái (D) chỉ trong một ngày.
Thêm tiêu đề:
2. Cách giải quyết câu hỏi tìm lỗi sai trong tiếng Anh
Để giải quyết các bài tập về tìm lỗi sai trong tiếng Anh thì bạn cần thực hiện theo các bước sau đây:
- Bước 1: Đọc kỹ một lượt về câu văn hoặc đoạn văn để nắm được ý chính
- Bước 2: Đọc kỹ các lỗi được gạch chân, xác định từng phần của các lỗi
- Bước 3: Kiểm tra các lưu ý về lỗi thường gặp
- Bước 4: Tìm ra lỗi sai
Ví dụ: Lan often looks into (A) new words in (B) the dictionary whenever (C) she doesn't know their (D) meanings.
Sử dụng các nguyên tắc giải quyết câu hỏi tìm lỗi sai như đã được mô tả trước đó, chúng ta sẽ có:
- Đọc kỹ đoạn văn.
- Xác định phần gạch chân tương ứng với từng loại lỗi. Cụ thể A - Lỗi về từ vựng, B - Lỗi về giới từ, C - Lỗi về đại từ quan hệ, D - Lỗi về đại từ quan hệ
- Kiểm tra các điều cần lưu ý bao gồm về ngữ nghĩa, các từ bổ sung nghĩa và các đại từ quan hệ.
- Từ đó có thể nhận biết phương án sai là A. Cần chỉnh sửa thành Look up.
Cách giải quyết các bài tập về tìm lỗi sai trong tiếng Anh
3. Chiến lược giải quyết bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh
Thực tế, bài tập tìm lỗi sai trong câu tiếng Anh rất đa dạng về cấu trúc ngữ pháp và từ vựng. Vậy làm thế nào để nhận biết và sửa được các lỗi trong tiếng Anh? Hãy cùng Mytour khám phá cách thực hiện bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh ngay dưới đây.
3.1 Phân biệt các thành phần trong câu
Cấu trúc của mệnh đề chính sẽ là: S + V + O
Ngoài ra, còn có các mệnh đề quan hệ, mệnh đề trạng ngữ. Vì vậy, bạn cần hiểu rõ về chúng để có thể nhận biết lỗi sai. Những lỗi ở phần này sẽ bao gồm:
- Câu có dùng sai từ loại không?
- Các đại từ quan hệ đã đúng chưa?
- Câu có thiếu hoặc dùng sai các thành phần trong câu không?
- Điều kiện của hai vế đã tương quan với nhau chưa?
3.2 Đảm bảo sự phù hợp giữa chủ ngữ, vị ngữ và động từ trong câu
Sau khi xác định cấu trúc câu, các thành phần cần đảm bảo sự phù hợp giữa chủ ngữ, vị ngữ. Nếu chủ ngữ là số nhiều thì động từ sẽ ở dạng nguyên thể không chia, ngược lại, nếu chủ ngữ là số ít thì động từ phải được chia.
Phương pháp thực hiện bài tìm lỗi sai trong tiếng Anh
Ngoài ra, cần xác định xem câu đó có nghĩa chủ động hay bị động. Điều này sẽ giúp bạn nhận biết xem động từ đã được chia đúng chưa.
2.3 Chú ý đến các thì trong câu
Khi tìm lỗi trong tiếng Anh, bạn cần quan tâm đến các thì, từ các thì cơ bản như: thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại hoàn thành,... đến các thì khó như: quá khứ hoàn thành, thì tương lai hoàn thành,... Bạn có thể nhận biết chúng qua các dấu hiệu của từng thì.
Ví dụ:
- Thì hiện tại đơn: everyday, often, usually,...
- Thì hiện tại hoàn thành: since, for, so far, lately,...
- Thì hiện tại tương lai: next + time, tomorrow,...
3.4 Phát hiện các lỗi của cụm động từ
Các lỗi thường gặp như: lỗi về giới từ, mạo từ hoặc lỗi về bổ ngữ (V-ing, to V, V-ed). Do đó, khi tìm lỗi trong tiếng Anh, bạn cần tập trung vào các lỗi của cụm động từ này.
4. Một số bài tập tìm và sửa lỗi sai trong câu tiếng Anh
4.1. Bài tập
Bài 1:
1. My friend was determined to leave (A) the office by (B) 5:30 to catch (C) the early train home (D).
2. Lan frequently checks (A) unfamiliar words in (B) the dictionary whenever (C) she is unfamiliar with their (D) meanings.
3. Even (A) on the most meticulously planned trip (B), issues will occasionally (C) arise (D).
4. The presence (A) of numerous stars in the sky leads (B) us to suspect that there may be (C) life on another (D) planet.
5. It is predicted (A) that in the near future (B) robots will be utilized to perform (C) tasks such as cooking (D).
Một số bài tập tìm và sửa lỗi sai trong câu tiếng Anh
Bài 2:
1. All the (A) witnesses stated that (B) Linh was responsible for the (C) accident (D)
2. The doctor advised her (A) to avoid consuming (B) fatty foods, increasing (C) her intake of fresh vegetables, and drinking plenty of (D) water.
3. One of the most (A) popular holidays (B) in the U.S. is (C) Thanksgiving, which is observed in (D) November.
4. Food prices (A) have increased (B) so (C) rapidly that we must adjust our eating habits (D).
5. Do you (A) believe three hours is too (B) lengthy to wait for (C) someone (D)?
4.2. Solution
Bài 1: 1 - C, 2 - A, 3 - B, 4 - B, 5 - C
Bài 2: 1 - C, 2 - C, 3 - B, 4 - B, 5 - B
Above is all about the method of doing error correction exercises in English for your reference. Hopefully, it will help you improve your skills and score full marks in this exercise section. Also, don't forget to visit Mytour regularly to update the latest English structure and grammar lessons every day.