1. Câu hỏi: Phân tử nào dưới đây chứa bộ ba đối mã (anticodon)?
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. rARN
Đáp án đúng là C
Giải thích:
- mARN (RNA truyền tin): Chứa thông tin di truyền từ ADN và điều phối quá trình tổng hợp protein.
- ADN (axit deoxyribonucleic): Lưu giữ thông tin di truyền và nằm trong nhân tế bào.
- tARN (RNA vận chuyển): Đưa amino acid đến ribosome để tham gia vào quá trình tổng hợp protein, đồng thời mang bộ ba đối mã với anticodon.
- rARN (RNA ribosome): Thành phần của ribosome, nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.
2. Một số câu hỏi khác
Câu 1: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN gọi là gì?
A. Anticodon.
B. Bộ ba.
C. Axit amin.
D. Codon.
Câu 2: Phân tử nào dưới đây chứa bộ ba đối mã (anticodon)?
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. rARN
Câu 3: Trong quá trình tổng hợp ARN, hiện tượng nào dưới đây xảy ra?
A. U trong môi trường nội bào liên kết với T trên mạch gốc
B. T trong môi trường nội bào liên kết với A trên mạch gốc
C. A trong môi trường nội bào liên kết với U trên mạch gốc
D. U trong môi trường nội bào liên kết với A trên mạch gốc
Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, ARN không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Axit amin đóng vai trò trong quá trình dịch mã.
B. Phân hủy protein.
C. Đóng vai trò là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D. Tạo thành ribôxôm.
Câu 5: Thành phần nào không tham gia trực tiếp trong quá trình phiên mã?
A. DNA
B. Enzyme ADN polymerase
C. Các nucleotide A, U, G, X
D. Enzyme ARN polymerase
Câu 6: Dựa vào các đặc điểm sau:
1. Được cấu thành từ một chuỗi polyribonucleotit.
2. Các đơn phân bao gồm adenine, thymine, guanine, cytosine.
3. Được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
4. Có uracil thay vì thymine trong cấu tạo.
Số đặc điểm chung có mặt ở cả 3 loại ARN là bao nhiêu?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 7: Trong số các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm chung giữa ba loại ARN: tARN, mARN, và rARN?
(1) Chỉ bao gồm một chuỗi polynucleotide.
(2) Được cấu tạo dựa trên nguyên tắc đa phân.
(3) Các đơn phân có khả năng liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
(4) Có 4 loại đơn phân khác nhau.
Phương án chính xác là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 8: Trình tự các nucleotide trên một đoạn mạch mã gốc của gen như sau:
3’… AAATTGAGX…5’
Dựa vào quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nucleotide của đoạn mARN tương ứng là gì?
A. 3’…UUUAAXUXG…5’
B. 3’…GXUXAAUUU…5’
C. 5’…TTTAAXTGG…3’
D. 5’…TTTAAXTXG…3’
Câu 9: Thành phần nào đóng vai trò làm khuôn mẫu trong quá trình phiên mã?
A. mARN
B. tARN
C. Mạch mã hóa
D. Mạch gốc của gen
Câu 10: Quá trình tổng hợp protein được gọi là gì?
A. Sao chép
B. Tự nhân bản
C. Phiên mã
D. Khớp mã di truyền
Câu 11: Quá trình tổng hợp ARN dựa trên khuôn mẫu ADN được gọi là gì?
A. Quá trình giải mã
B. Quá trình dịch mã
C. Quá trình sao chép
D. Quá trình phiên mã
Câu 12: Các sự kiện xảy ra trong quá trình phiên mã bao gồm:
(1) ARN polymerase bắt đầu tổng hợp mARN tại điểm khởi đầu phiên mã đặc hiệu.
(2) ARN polymerase gắn vào vùng điều hòa, khiến gen tháo xoắn và lộ ra mạch gốc theo chiều 3’ – 5’.
(3) ARN polymerase di chuyển dọc theo mạch gốc của gen theo chiều 3’ – 5’ để kéo dài chuỗi polynucleotide.
(4) Khi ARN polymerase di chuyển đến điểm kết thúc của gen và nhận tín hiệu kết thúc, quá trình phiên mã sẽ kết thúc.
Trình tự chính xác của các sự kiện trong quá trình phiên mã là gì?
A. (2) → (3) → (1) → (4)
B. (1) → (4) → (3) → (2)
C. (1) → (2) → (3) → (4)
D. (2) → (1) → (3) → (4)
Câu 13: Có bao nhiêu nhận xét sau đây về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là chính xác?
(1) Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
(2) Enzyme chủ yếu tham gia là ARN polymerase.
(3) Quá trình phiên mã xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào.
(4) Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A – U, G – X).
A. 1
B. 2
C. 4
Câu 14: Số phát biểu đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực trong các phát biểu dưới đây là bao nhiêu?
(1) Chỉ có một chuỗi của gen được sử dụng trong quá trình phiên mã.
(2) Enzyme ARN polimerase tổng hợp mARN theo hướng từ 5’ đến 3’.
(3) Quá trình dịch mã xảy ra đồng thời với sự tổng hợp mARN.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit.
(5) Đầu tiên, các đoạn ARN ngắn được tổng hợp và sau đó được nối lại thành ARN hoàn chỉnh.
A. 2
B. 4
C. 3
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây mô tả cấu trúc của mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch đơn, không vòng, với 4 loại đơn phân A, U, G, X.
A. mARN có cấu trúc mạch đơn, bao gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, với 4 loại đơn phân A, U, G, X
Câu 16: Một gen dài 2040 Å. Sau khi gen sao mã một lần, có 200 rG và 150 rX tương ứng đã tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nucleotit của gen là
A. A = T = G = X = 300
B. A = T = G = X = 600
C. A = T = 250 và G = X = 350
D. A = T = 350 và G = X = 250
Câu 17: Một phân tử mARN dài 3060Å được chiết xuất từ vi khuẩn E.coli có tỷ lệ các nucleotit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Theo lý thuyết, số lượng từng loại nucleotit của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN này là:
A. G = X = 400, A = T = 500
B. G = X = 540, A = T = 360
C. G = X = 420, A = T = 480
D. G = X = 360, A = T = 540
Câu 18: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỷ lệ các nucleotit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Nếu sử dụng phân tử mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp một đoạn ADN dài bằng phân tử mARN, theo lý thuyết, số lượng từng loại nucleotit cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN là:
A. G = X = 320, A = T = 280
B. G = X = 240, A = T = 360
C. G = X = 360, A = T = 240
D. G = X = 280, A = T = 320
Câu 19: Một phân tử mARN dài 5100Å, với số lượng nucleotit Am – Xm = 300 và Um – Gm = 200. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen đã tổng hợp phân tử mARN này:
A. A = T = 750, G = X = 500
B. A = T = 900, G = X = 500
C. A = T = 500, G = X = 1000
D. A = T = 1000, G = X = 500
Câu 20: Sau khi gen được nhân đôi một lần và mỗi gen con được sao mã hai lần, nếu gen có chiều dài 5100 Å, thì tổng số liên kết cộng hóa trị trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là bao nhiêu?
A. 11996
B. 5996
C. 17988
D. 35988
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là chính xác về tARN?
A. Là thành phần cấu tạo chính của ribôxôm
B. Chỉ có cấu trúc mạch đơn
C. Có cấu trúc mạch đơn
D. Mang bộ ba đối mã phù hợp với bộ ba mã trên mARN
Câu 22: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra tại đâu?
A. Tế bào chất
B. Nhiễm sắc thể
C. Nhân tế bào
D. Tất cả các bào quan
Câu 23: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. ADN
B. mARN
C. Ribôxôm
D. tARN
Câu 24: Nhận định nào sau đây là chính xác về ribôxôm?
A. Ribôxôm bao gồm hai tiểu đơn vị có kích thước bằng nhau
B. Ribôxôm được cấu tạo từ ARN và protein
C. Hai tiểu đơn vị lớn và nhỏ của ribôxôm chỉ gắn kết để tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh trong quá trình dịch mã.
D. Ribôxôm chỉ xuất hiện ở sinh vật có nhân thực.
Câu 25: Quá trình dịch mã bao gồm những bước nào?
A. Phiên mã và hoạt hóa axit amin
B. Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit
C. Tổng hợp chuỗi polipeptit và loại bỏ axit amin khởi đầu
D. Phiên mã và tổng hợp chuỗi polipeptit
Đáp án và giải thích:
Câu 1: Đối mã đặc hiệu trên tARN được gọi là gì?
Đáp án: A. Anticodon.
Giải thích: Anticodon là chuỗi nucleotit trên tARN, khớp với bộ ba nucleotit trên mARN trong quá trình dịch mã. Điều này đảm bảo rằng axit amin được đưa vào đúng vị trí để tạo ra chuỗi polipeptit chính xác.
Câu 2: Phân tử nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?
Đáp án: C. tARN.
Giải thích: tARN (RNA vận chuyển) mang bộ ba nucleotit đối mã, hay còn gọi là anticodon, giúp đưa axit amin đúng vào vị trí trên chuỗi polipeptit trong quá trình dịch mã.
Câu 3: Trong quá trình tổng hợp ARN, hiện tượng nào dưới đây xảy ra?
Đáp án: A. U trong môi trường nội bào kết hợp với T trên mạch gốc.
Giải thích: Trong quá trình tổng hợp ARN, uracil (U) trên mạch mới sẽ liên kết với adenine (A) trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung: A - U.
Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, ARN không thực hiện chức năng nào sau đây?
Đáp án: B. Phân giải protein.
Giải thích: ARN không tham gia trực tiếp vào việc phân giải protein. Quá trình này được thực hiện bởi ribôxôm (kèm theo rARN) và tARN trong quá trình dịch mã.
Câu 5: Trong quá trình phiên mã, thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp?
Đáp án: A. ADN.
Giải thích: Phiên mã diễn ra trên mạch mARN theo khuôn mẫu từ mạch ADN, nhưng ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình này. Enzyme ARN polymerase là yếu tố chính thực hiện phiên mã.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây có chung ở cả ba loại ARN: 1. Cấu tạo từ một mạch polyribonucleotit... Số lượng đặc điểm chung là bao nhiêu?
Đáp án: C. 1
Giải thích: Các đặc điểm chung giữa ba loại ARN bao gồm:
(1) Được hình thành từ một chuỗi polyribonucleotit duy nhất.
(2) Các đơn phân bao gồm adenine, uracil, guanine, xanthine.
(3) Cấu trúc dựa trên nguyên tắc đa phân.
(4) Có uracil thay vì thymine trong cấu trúc.
Câu 7: Trong số các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm chung giữa ba loại ARN: tARN, mARN và rARN?
Đáp án: A. 4
Giải thích: Có 4 đặc điểm chung của ba loại ARN như sau:
(1) Được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotit đơn.
(2) Xây dựng theo nguyên tắc đa phân.
(3) Các đơn phân có thể kết hợp theo nguyên tắc bổ sung.
(4) Có 4 loại đơn phân: adenine, uracil, guanine và xanthine.
Câu 8: Một đoạn của gen mã gốc có trình tự nucleotit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’. Trong quá trình phiên mã, trình tự nucleotit của đoạn mARN tương ứng sẽ là gì?
Đáp án: A. 3’…UUUAAXUXG…5’
Giải thích: Trong phiên mã, uracil (U) thay thế thymine (T) trên mạch mã gốc (A liên kết với U). Do đó, trình tự mARN sẽ là 3’…UUUAAXUXG…5’.
Câu 9: Ai là nguồn gốc của quá trình phiên mã?
Đáp án: D. Mạch mã gốc.
Giải thích: Mạch mã gốc của gen đóng vai trò là khuôn mẫu để tổng hợp mARN trong quá trình phiên mã.
Câu 10: Quá trình tổng hợp protein còn được gọi là gì?
Đáp án: B. Tổng hợp protein.
Giải thích: Quá trình tổng hợp protein được gọi là dịch mã (translation), trong đó mARN được chuyển đổi thành chuỗi polipeptit.
Câu 11: Quá trình tổng hợp ARN dựa trên khuôn mẫu ADN được gọi là gì?
Đáp án: D. Phiên mã.
Giải thích: Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu ADN được gọi là phiên mã.
Câu 12: Trình tự chính xác của các sự kiện trong quá trình phiên mã là gì?
Đáp án: A. (2) → (3) → (1) → (4)
Giải thích: Trong quá trình phiên mã, thứ tự các sự kiện là: (2) ARN polimerase gắn vào vùng điều hòa và làm cho gen tháo xoắn, lộ ra mạch gốc với chiều 3’ – 5’; (3) ARN polimerase di chuyển dọc theo mạch gốc để kéo dài chuỗi polinucleotit; (1) ARN polimerase khởi đầu tổng hợp mARN tại điểm đặc hiệu; (4) ARN polimerase đến cuối gen và nhận tín hiệu kết thúc, làm dừng quá trình phiên mã.
Câu 13: Số lượng nhận xét chính xác về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là bao nhiêu?
Đáp án: C. 4
Giải thích: Tất cả 4 nhận xét đều chính xác khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực.
Câu 14: Trong các tuyên bố về quá trình phiên mã của sinh vật, có bao nhiêu tuyên bố đúng đối với sinh vật nhân thực?
Đáp án: B. 4
Giải thích: Tất cả 5 tuyên bố đều đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây đặc trưng cho cấu trúc của mARN?
Đáp án: C. mARN có cấu trúc mạch đơn, bao gồm 4 loại đơn phân: A, U, G, X.
Giải thích: mARN có cấu trúc mạch đơn và bao gồm 4 loại đơn phân: A, U, G, X.
Câu 16: Một gen dài 2040 Å. Sau khi gen được sao mã một lần, có 200 rG và 150 rX đã tiếp xúc với mạch gốc. Xác định số lượng từng loại nucleotit trong gen này.
Đáp án: D. A = T = 350 và G = X = 250
Giải thích: Trong quá trình sao mã, số lượng nucleotit A = T = (2040 - (200 + 150)) / 2 = 350; G = X = (200 + 150) / 2 = 250.
Câu 17: Một phân tử mARN dài 3060 Å từ vi khuẩn E.coli có tỷ lệ các loại nucleotit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính số lượng nucleotit của mỗi loại trong phân tử mARN này.
Đáp án: A. G = X = 400, A = T = 500
Giải thích: Số lượng nucleotit A = T = (3060 * 25%) = 765; G = X = (3060 * 20%) = 612.5.
Câu 18: Một phân tử mARN dài 2040 Å từ vi khuẩn E. coli có tỷ lệ các nucleotit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Khi sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp một đoạn ADN dài bằng mARN, tính số lượng nucleotit cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN.
Đáp án: C. G = X = 360, A = T = 240
Giải thích: Trong quá trình tổng hợp ADN từ mARN, số lượng nucleotit A = T = (2040 * 20%) = 408; G = X = (2040 * 15%) = 306.
Câu 19: Một phân tử mARN dài 5100 Å có số lượng Am – Xm là 300 và Um – Gm là 200. Tính tổng số nucleotit của gen đã tổng hợp phân tử mARN này.
Đáp án: D. A = T = 1000, G = X = 500
Giải thích: Số nucleotit A = T = (5100 / 2) + 300 = 1050; G = X = (5100 / 2) - 200 = 490.
Câu 20: Khi gen dài 5100 Å được nhân đôi một lần và mỗi gen con sao mã 2 lần, tổng số liên kết cộng hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN tạo ra là bao nhiêu?
Đáp án: C. 17988
Giải thích: Khi gen được nhân đôi một lần và mỗi gen con sao mã 2 lần, tổng số liên kết cộng hóa trị trong tất cả các phân tử mARN được tính bằng công thức: 2 * (5100 / 3) = 3400. Sau đó, tổng số liên kết cộng hóa trị là 2 * 3400 * 2 = 13600, cộng thêm 4388 để có tổng số là 17988.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây chính xác về tARN?
Đáp án: D. Chứa bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã trên mARN.
Giải thích: tARN mang bộ ba đối mã phù hợp với bộ ba mã trên mARN, đảm bảo quá trình dịch mã diễn ra chính xác.
Câu 22: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra tại đâu?
Đáp án: C. Nhân tế bào.
Giải thích: Quá trình tổng hợp protein diễn ra tại nhân tế bào, nơi chuỗi polipeptit được tổng hợp dựa trên thông tin từ mARN.
Câu 23: Thành phần nào dưới đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Đáp án: A. ADN.
Giải thích: ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã. ADN chứa thông tin di truyền, trong khi quá trình dịch mã xảy ra trên mARN.
Câu 24: Nhận định nào dưới đây về ribôxôm là chính xác?
Đáp án: B. Được cấu tạo từ ARN và protein.
Giải thích: Ribôxôm bao gồm hai tiểu đơn vị, mỗi tiểu đơn vị chứa ARN ribosom và protein.
Câu 25: Quá trình dịch mã bao gồm những giai đoạn nào?
Đáp án: B. Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
Giải thích: Quá trình dịch mã bao gồm các bước như kích hoạt axit amin trên tARN và tổng hợp chuỗi polipeptit theo thông tin từ mARN.