1. Phản ứng hóa học
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 (kết tủa trắng) + 3HBr
2. Điều kiện phản ứng của Anilin với Brom
Phản ứng xảy ra ngay cả ở điều kiện bình thường
3. Quy trình thực hiện thí nghiệm với Anilin và Brom
Thêm vài giọt dung dịch Brom vào ống nghiệm chứa 1ml Anilin, quan sát sự xuất hiện của kết tủa trắng trong ống nghiệm.
4. Đặc điểm của Anilin
4.1. Các tính chất vật lý của Anilin
Anilin là một chất lỏng không màu, sôi ở 184°C, rất độc và ít tan trong nước nhưng hòa tan tốt trong etanol và benzen.
4.2. Các đặc tính hóa học
- Bị oxy hóa bởi oxy trong không khí ở điều kiện bình thường, anilin chuyển thành màu đen
- Phản ứng cháy
- Tính bazơ
- Phản ứng với axit HNO2
- Phản ứng thế tại vị trí nhân thơm
4.3. Quy trình chế biến:
Bước 1: Nitro hóa hỗn hợp axit nitric và axit sulfuric đặc ở 50 - 60°C để tạo ra nitrobenzen.
Bước 2: Khử nitrobenzen bằng hydro ở 600°C với xúc tác niken để thu được anilin.
CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH LIÊN QUAN
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng làm chuyển màu quỳ tím thành xanh?
A. Glyxin
B. Metylamin
C. Anilin
D. Glucozo
Hướng dẫn giải chi tiết: Lựa chọn B. Metylamin sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì metylamin khi hòa tan trong nước phản ứng với nước tạo ra ion OH-.
CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH-
Câu 2: Dưới điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxy hóa khi tiếp xúc với không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím và phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây phù hợp với tính chất của X?
A. Đimetylamin
B. Benzylamin
C. Metylamin
D. Anilin
Đáp án: Lựa chọn D. Vì X là chất lỏng nên không thể là Đimetylamin hay Metylamin.
Dung dịch X không làm thay đổi màu quỳ tím nhưng phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng, do đó X chính là anilin.
Câu 3: Anilin (C4H9NH2) phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaOH
B. HCl
C. Na2CO3
D. NaCl
Đáp án đúng là B. Anilin sẽ phản ứng với dung dịch HCl.
Câu 4: Để làm sạch lọ chứa anilin, cần sử dụng dung dịch nào dưới đây?
A. Lọ được rửa bằng dung dịch NaOH và nước.
B. Lọ được rửa bằng dung dịch HCl và nước.
C. Lọ được rửa bằng dung dịch amoniac và nước.
D. Sử dụng dung dịch NaCl và nước để làm sạch.
Đáp án đúng là B. Để làm sạch lọ chứa anilin, cần dùng dung dịch HCl và nước. Anilin không tan trong nước và dễ bám vào thành lọ; khi cho dung dịch HCl vào, anilin phản ứng tạo thành muối hòa tan trong nước, nên anilin sẽ bị rửa trôi.
Câu 5: Xem xét các phát biểu sau:
a. Anilin phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng.
b. Phản ứng giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là phản ứng đồng trùng hợp.
c. Anilin có khả năng chuyển màu quỳ tím thành xanh do tính bazơ của nó.
d. Dung dịch matozo phản ứng với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng tạo kết tủa Cu2O.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là:
A. 1 phát biểu sai
B. 4 phát biểu sai
C. Có 2 phát biểu sai
D. Có 3 phát biểu sai
Đáp án chi tiết: Chọn D. Có 3 phát biểu sai
a. Đúng vì phản ứng C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr xảy ra.
b. Phản ứng giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là phản ứng đồng trùng hợp.
c. Sai vì nhóm -NH2 gắn trực tiếp lên vòng benzen làm giảm mật độ electron tại nguyên tử N, dẫn đến tính bazơ của anilin yếu hơn nhiều so với NH3, do đó không làm thay đổi màu quỳ tím.
d. Đúng, dung dịch matozo phản ứng với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng tạo ra kết tủa Cu2O.
Câu 7: Hỗn hợp A gồm Alanin và axit glutamic. Khi cho a gam hỗn hợp B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch C chứa (a + 30,8) gam muối. Ngược lại, nếu cho a gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch C chứa (a + 36,5) gam muối. Tính giá trị của a.
A. a = 112,2 gam
B. a = 224,2 gam
C. a = 168,15 gam
D. a = 200,45 gam
Giải chi tiết:
Gọi số mol của alanin là x và số mol của axit glutamic là y.
Xem xét phản ứng: - NH2 + HCl → -NH3Cl
- COOH + NaOH → -COONa + H2O
=> nHCl = x + y = (a + 36,5 - a) / 36,5 = 1 mol
nNaOH = x + 2y = (a + 30,8 - a) / (23 - 1) = 1,4 mol
=> x = 0,6 mol; y = 0,4 mol
=> m = 112,2 gam
Câu 8: Hiệu suất của quá trình tổng hợp anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi chế biến 156 gam benzen là:
A. Khối lượng anilin thu được là 186,0 gam
B. Khối lượng anilin thu được là 111,6 gam
C. Khối lượng anilin thu được là 55,8 gam
D. Khối lượng anilin thu được là 93,0 gam
Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn C. Khối lượng anilin thu được là 55,8 gam.
Toàn bộ nguyên tố, ta có 1 C6H6 → 1 C6H5NH2
Tính toán: nbenzen = 2 mol => nanilin = 2 x 0,3 = 0,6 mol
Khối lượng anilin = 93 x 0,6 = 55,8 gam
Câu 9: Khi dung dịch etylamin phản ứng với dung dịch FeCl3, hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. Hơi thoát ra làm giấy quyỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
C. Có khói trắng và C2H5NH3Cl bay lên
D. Kết tủa trắng C2H5NH3Cl được tạo thành
Đáp án: Chọn B. Khi dung dịch etylamin phản ứng với dung dịch FeCl3, sẽ thấy hiện tượng kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện.
Câu 10: Một hỗn hợp X gồm hai amin liên tiếp trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Đưa 32,1 gam hỗn hợp vào 250ml dung dịch FeCl3 dư, sẽ thu được kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp. Sau khi loại bỏ kết tủa, thêm từ từ dung dịch AgNO3 cho đến khi phản ứng kết thúc, cần dùng 1,5 lít dung dịch AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là bao nhiêu?
A. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là 1M
B. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là 2M
C. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là 3M
D. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là 2,5M
Câu 11: Anilin có tính bazo như thế nào?
A. Yếu hơn amoniac
B. Mạnh hơn amoniac
C. Rất mạnh
D. Tương đương với amoniac
Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai amin no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng, tỉ lệ mol nCo2 : nH2O là 1 : 2. Công thức phân tử của hai amin là:
A. C3H7NH2 và C4H9NH2
B. CH3NH2 và C2H5NH2
C. C2H5NH2 và C3H7NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 13: Một hỗn hợp gồm hai amin đơn chức no liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đưa 21,4 gam hỗn hợp vào 250 ml dung dịch FeCl3 (dư), thu được kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp. Loại bỏ kết tủa, sau đó thêm dần dung dịch AgNO3 cho đến khi phản ứng kết thúc thì sử dụng 1 lít dung dịch AgNO3 1,5M. Công thức phân tử của hai amin là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C3H7NH2
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Không thể sử dụng chất khử nào trong số các chất dưới đây để phân biệt các chất lỏng phenol, anilin và benzen?
A. Dung dịch brom không thể dùng làm chất khử
B. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH không thể dùng làm chất khử
C. Dung dịch HCl và dung dịch brom không thể dùng làm chất khử
D. Dung dịch NaOH và dung dịch brom không thể dùng làm chất khử
Câu 15: Để tinh chế từ hỗn hợp phenol, anilin và benzen, phương pháp nào dưới đây là hợp lý?
A. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan, sau đó thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết
B. Hòa tan trong dung dịch brom dư, lọc kết tủa, sau đó dehalogen hóa để thu được anilin
C. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết phần tan, rồi thổi CO2 vào để thu được anilin tinh khiết
D. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng brom để tách anilin ra khỏi benzen
Câu 16: Khi cho lượng dung dịch anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam?
A. 7,1 gam
B. 14,2 gam
C. 19,1 gam
D. 28,4 gam
Bài viết này từ Mytour giải thích về cân bằng phản ứng C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr, liên quan đến phản ứng của anilin tạo HBr. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng, cung cấp kiến thức về anilin và hỗ trợ bạn trong việc luyện tập và ôn tập kiến thức. Xin cảm ơn!