1. Phương trình phản ứng giữa Etilen Glycol và Cu(OH)2
2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O)]2Cu + 2H2O
2. Điều kiện để phản ứng xảy ra
Phản ứng xảy ra dưới điều kiện bình thường
3. Hiện tượng quan sát được trong phản ứng
Cu(OH)2 sẽ từ từ tan ra, và sau khi phản ứng kết thúc, bạn sẽ thu được dung dịch có màu xanh lam đặc trưng.
4. Quy trình thực hiện phản ứng
Bước 1: Thêm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó lắc nhẹ để trộn đều.
Bước 2: Tiếp tục thêm vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch etilen glicol C2H4(OH)2
Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm để hòa trộn các chất
5. Đặc điểm của các chất tham gia phản ứng
5.1. C2H4(OH)2
* Tính chất vật lý: Etylen glicol là chất lỏng không màu, không mùi, nhưng có vị ngọt và tính hút nước. Chất này dễ hòa tan trong nước, rượu, axeton, và nhiều dung môi khác.
* Tính chất hóa học của C2H4(OH)2
- Phản ứng thế nhóm H của nhóm OH trong ancol
- Phản ứng thế nhóm OH: Phản ứng với axit vô cơ; phản ứng với ancol khác
- Phản ứng tách nước
- Phản ứng oxi hóa: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn; phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với CuO, to
5.2. Tính chất hóa học của Cu(OH)2:
- Phản ứng với axit
- Phản ứng phân hủy khi nung nóng
- Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac
- Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề
- Phản ứng với anđehit
- Phản ứng với thuốc thử biure
6. Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Etylen glicol có công thức hóa học nào sau đây:
A. C2H4(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C2H4OH
D. CH3OH
Đáp án: A. Công thức hóa học của etylen glicol là C2H4(OH)2
Câu 2: Dãy các chất dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic
B. Glixerol, glucozo và etyl axetat
C. Glucozo, glixerol và saccarozo
D. Glucozo, glixerol và metyl axetat
Đáp án: Chọn C
Câu 3: Khi cho Na phản ứng với 1,24 gam hỗn hợp ba ancol đơn chức X, Y, ta thu được 0,336 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy khối lượng muối natri ancolat thu được là bao nhiêu?
A. Khối lượng muối thu được là 2 gam
B. Khối lượng muối thu được là 1,9 gam
C. Khối lượng muối thu được là 2,5 gam
D. Khối lượng muối thu được là 3 gam
Hướng dẫn giải: Lựa chọn B. Khối lượng muối natri ancolat thu được là 1,9 gam
Số mol khí H2 tính được là 0,336 : 22,4 = 0,015 mol
Giả sử công thức phân tử trung bình của ba ancol là ROH.
Phương trình phản ứng: 2ROH + 2Na → 2ROH + H2 (1).
0,3 < 0,015 (mol)
Dựa theo phương trình (1) và định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Khối lượng muối natri ancolat tính được là: mRONa = mROH + mNa - mH2 = 1,24 - 0,03 x 23 - 0,015 x 2 = 1,9 gam
Câu 4: Poli (etylen terephtalat) được tổng hợp từ phản ứng giữa axit terephtalic và chất nào dưới đây?
A. Etilen glicol
B. Etilen
C. Ancol etylic
D. Glixerol
Đáp án: Chọn A. Phản ứng giữa axit terephtalic và etilen glicol tạo ra poli (etylen terephtalat).
Câu 4: Khi etilen glicol phản ứng với Cu(OH)2, phức hợp tạo thành có màu gì?
A. Màu trắng
B. Màu xanh thẫm
C. Tạo ra màu xanh lá
D. Tạo ra màu đỏ
Đáp án: Chọn B. Etylen glicol phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.
Câu 5: Phức xanh thẫm được tạo ra khi etilen glicol phản ứng với Cu(OH)2 chứa các loại liên kết hóa học nào?
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Đây là liên kết ion
C. Liên kết cho nhận
D. Cả A và C
Đáp án: Chọn D. Phức màu xanh thẫm chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận.
Câu 6: 0,1 lít cồn etylic 95 độ phản ứng với Na dư sinh ra V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết khối lượng riêng của cồn etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Tính giá trị của V.
A. 43,23 lít
B. 37 lít
C. 18,5 lít
D. 21,615 lít
Hướng dẫn giải: Chọn D. Giá trị của V là 21,615 lít
Trong 0,1 lít cồn etylic 95 độ có:
Thể tích C2H5OH nguyên chất = 0,1 x 1000 x 0,95 = 95 ml;
Khối lượng C2H5OH nguyên chất = 95 x 0,8 = 76 gam
Số mol C2H5OH = 76 / 46 (mol)
Thể tích nước = 5 ml; Khối lượng nước = 5 x 1 = 5 gam; Số mol nước = 5 / 18 mol
Phương trình phản ứng giữa Na và dung dịch ancol
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (1)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (2)
Dựa trên phương trình (1) và (2) và giả thiết, ta có: nH2 = 21,615 lít
Câu 7: Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra sản phẩm có màu đặc trưng là:
A. Tạo ra màu xanh lam
B. Tạo ra màu nâu đỏ
C. Tạo ra màu vàng
D. Tạo ra màu tím
Đáp án: Chọn D. Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm màu tím đặc trưng
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Etylen glicol là một ancol no, đơn chức, có cấu trúc mạch hở
B. Axit béo là các axit cacboxylic đa chức
C. Este isoamyl axetat có mùi giống như chuối chín
D. Ancol etylic có thể phản ứng với dung dịch NaOH
Đáp án: C. Phát biểu đúng là Este isoamyl axetat có mùi của chuối chín
Ancol không phản ứng với NaOH nhưng có thể phản ứng với Na. Axit béo là các axit đơn chức, còn etylen glycol là ancol no hai chức với cấu trúc mạch hở, vì vậy các đáp án khác đều sai.
Câu 9: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử chứa nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, chứa liên kết glycosidic, và làm mất màu dung dịch brom. Chất X là gì?
A. X là xenlulozơ
B. X là mantozơ
C. X là glucozơ
D. X là saccarozơ
Câu 10: Xét các chất saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit formic và andehit axetic. Trong số các chất này, có bao nhiêu chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Có 3 chất có khả năng phản ứng
B. Có 5 chất có khả năng phản ứng
C. Có 1 chất có khả năng phản ứng
D. Có 4 chất có khả năng phản ứng
Câu 11: Cho m gam một ancol no, đơn chức X vào bình chứa CuO dư, sau đó nung nóng. Khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 0,32 gam. Hơi thu được có tỷ khối so với hydro là 15,5. Tính giá trị của m:
A. m = 0,92
B. m = 0,32
C. m = 0,64
D. m = 0,46
Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn A. m = 0,92
Giả sử công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là: CnH(2n+2)O
Khối lượng chất rắn giảm: mCuO - mCu = 80x - 64x = 0,32 x = 0,02
Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là 15,5 × 2 = 31 và số mol là 0,02 × 2 = 0,04 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mCnH(2n + 2)O = 0,02 × 64 + 0,04 × 31 - 0,02 × 80 = 0,92 gam
Câu 12: Chất nào dưới đây không tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng?
A. HCHO
B. HCOOCH3
C. HCOOC2H5
D. C3H5(OH)3
Đáp án: Chọn D. C3H5(OH)3 vì không tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng. Giải thích: C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm -CHO nên không phản ứng với Cu(OH)2/OH- để tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X có cấu trúc mạch hở, cần đúng 17,92 lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Ngoài ra, nếu 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 sẽ tạo ra dung dịch màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X là:
A. 9,8 và propan - 1,2 - diol
B. 4,9 và propan - 1,2 - diol
C. 4,9 và propan - 1,2 - diol
D. 4,9 và glixerol
Đáp án: Chọn B. Giá trị của m và tên của X là: 4,9 và propan - 1,2 - diol. Giải thích: Công thức phân tử của ancol X là C3H8O2 hoặc C2H6(OH)2. Vì X phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam, nên X phải có 2 nhóm OH liên tiếp, và ancol X có tên gọi là propan - 1,2 - diol.
Bài viết này từ Mytour giải thích về phản ứng giữa Etilen glicol và Cu(OH)2 hoặc Cu(OH)2 với C2H4(OH)2. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích, giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng tốt vào các bài tập. Cảm ơn bạn đã theo dõi!