Khi vi phạm dừng, đỗ xe không đúng quy định, người tham gia giao thông có thể bị phạt từ 200.000 đến 12 triệu đồng, tùy thuộc vào tình hình cụ thể và loại phương tiện.
Dừng, đỗ xe không đúng quy định sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
1. Quy Định về Dừng Đỗ Xe.
2. Phạt Dừng Đỗ Xe.
3. Nhận Biết Biển Báo về Dừng Đỗ Xe.
4. Câu Hỏi Thường Gặp.
1. Quy Định về Dừng Đỗ Xe
Trước Khi Tìm Hiểu về Mức Phạt Dừng Đỗ Xe, Chúng Ta Cần Hiểu Rõ về Vấn Đề Này:
+ Dừng Xe là Trạng Thái Đứng Yên Tạm Thời của Xe Trong Một Khoảng Thời Gian. Thời Gian Này Đủ để Cho Người Lên, Xuống Xe hoặc Để Xếp Dỡ Hàng Hóa hay Thực Hiện Công Việc Khác.
+ Đỗ Xe là Trạng Thái Đứng Yên của Xe Mà Không Giới Hạn Thời Gian.
Theo Luật Giao Thông Đường Bộ 2008, Việc Dừng, Đỗ Xe trên Đường Bộ và trên Đường Phố Cần Đảm Bảo các Điều Kiện Sau:
- Dừng, đỗ xe trên đường bộ:
+ Cần phải báo hiệu cho các phương tiện khác biết;
+ Khi dừng, đỗ xe, lựa chọn nơi có lề đường rộng hoặc khu đất phía bên ngoài phần đường xe chạy; nếu không có lề đường hoặc lề đường hẹp, phải đậu xe gần lề đường, sát với mép đường bên phải theo hướng di chuyển;
+ Dừng, đỗ xe tại các điểm dừng xe, đỗ xe (nếu có);
+ Sử dụng chốt phanh khi đỗ trên đoạn đường dốc;
+ Khi dừng xe, cần giữ máy hoạt động và không rời khỏi vị trí ngồi trên xe;
- Dừng, đỗ xe trên đường phố:
+ Đảm bảo điều kiện dừng, đỗ xe trên đường bộ;
+ Xe dừng, đỗ gần lề đường, hè phố phía bên phải theo hướng di chuyển; khoảng cách xa nhất giữa bánh xe và lề đường, hè phố không quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trên đường phố hẹp, phải dừng, đỗ xe cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.
+ Không được dừng, đỗ xe trên đường của xe điện, miệng cống thoát nước, hầm của hệ thống điện thoại, hệ thống điện cao thế, hoặc khu vực dành cho xe cứu hỏa tiếp nước.
2. Mức phạt vi phạm dừng, đỗ xe
2.1 Đối với xe hơi
* Từ 300.000 đến 400.000 Đồng
- Dừng xe, đỗ xe không có báo hiệu cho các phương tiện khác biết;
- Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy mà không thiết lập biển báo nguy hiểm, ngoại trừ trường hợp được phép đỗ xe tại các điểm được quy định cho việc đỗ xe;
*Từ 400.000 đến 600.000 Đồng
- Dừng, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở vùng ngoại ô nơi có lề đường rộng;
- Dừng, đỗ xe không gần mép đường phía bên phải theo chiều di chuyển trên đoạn đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;
*Từ 800.000 đến 1.000.000 Đồng
- Dừng, đỗ xe không tuân thủ quy định về dừng, đỗ xe tại nơi đường bộ giao cắt cùng cấp với đường sắt;
- Dừng, đỗ xe trong khu vực an toàn của đường sắt;
- Dừng, đỗ xe tại các vị trí bị cấm dừng, đỗ xe như: nơi giao nhau của đường bộ; điểm dừng và đón, trả khách của xe buýt...;
- Đỗ xe không gần lề đường, vỉa hè và không giữ khoảng cách 0,25 m; đỗ xe trên đường điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên cống thoát nước, hầm của đường điện thoại, điện cao thế, khu vực dành riêng cho xe cứu hỏa lấy nước; đỗ xe ở nơi có biển 'Cấm đỗ xe' hoặc 'Cấm dừng và đỗ xe';
* Từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng
- Dừng xe, đỗ xe ở vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng di chuyển) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ;
- Dừng xe, đỗ xe gây tắc nghẽn giao thông;
- Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.
* Từ 10.000.000 đến 12.000.000 đồng
- Dừng xe, đỗ xe không tuân thủ quy định gây ra tai nạn giao thông;
- Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có biển báo để người lái xe khác biết khi bị buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định;
2.2 Về xe máy, xe máy điện, xe mô tô
* Từ 300.000 đến 400.000 đồng
- Dừng, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoại ô nơi có lề đường;
- Dừng, đỗ xe ở lòng đường trong đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố không tuân thủ quy định của pháp luật;
- Dừng, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển 'Cấm dừng xe và đỗ xe'; đỗ xe tại nơi có biển 'Cấm đỗ xe' hoặc biển 'Cấm dừng xe và đỗ xe'; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;
* Từ 400.000 đến 600.000 đồng
- Dừng, đỗ xe trên cầu
* Từ 800.000 đến 1.000.000 đồng
- Dừng, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng vị trí quy định
* Từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng
- Dừng, đỗ xe gây ra vụ tai nạn giao thông.
2.3 Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng
* Từ 300.000 đến 400.000 đồng
- Đỗ, để xe trên vỉa hè vi phạm quy định pháp luật;
- Dừng, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài thành phố có lề đường rộng; dừng, đỗ xe không sát mép đường bên phải theo chiều đi trên đoạn đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng, đỗ xe ngược chiều với hướng xe đi; dừng, đỗ xe trên dải phân cách cố định giữa hai làn đường xe chạy; dừng, đỗ xe không đúng vị trí quy định trên các đoạn đường đã có bố trí vị trí dừng, đỗ xe; đỗ xe trên đoạn đường dốc không chèn bánh;
- Dừng xe tại nơi có biển 'Cấm dừng và đỗ xe'; đỗ xe tại nơi có biển 'Cấm đỗ xe' hoặc 'Cấm dừng và đỗ xe';
- Dừng, đỗ xe tại các vị trí không được phép dừng, đỗ xe;
- Dừng, đỗ xe trên lòng đường đô thị vi phạm quy định; dừng, đỗ xe trên đường dành cho xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, các khu vực dành riêng cho xe cứu hỏa lấy nước,...
- Khi dừng, đỗ xe không có tín hiệu báo cho các phương tiện khác biết;
* Từ 800.000 đến 1.000.000 đồng
- Vi phạm quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong khu vực an toàn của đường sắt, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 của Điều 49 Nghị định này;
* Từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng
- Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng vị trí quy định;
* Từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng
- Vi phạm quy định về dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng vị trí quy định; không có biển báo để thông báo cho người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; thực hiện việc quay đầu xe trên đường cao tốc;
* Từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng
- Dừng, đỗ xe không tuân thủ quy định gây ra tai nạn giao thông.
2.4 Đối với xe đạp, xe đạp điện, xe đạp máy
* Từ 80.000 đến 100.000 đồng
- Dừng xe đột ngột;
- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
- Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;
- Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
- Xem thêm: Mức phạt sai làn đường
3. Nhận diện các biển báo về dừng đỗ xe
Khi dừng, đỗ xe, tài xế cần chú ý các biển báo dưới đây để tránh vi phạm tại những nơi cấm dừng đỗ xe:
- Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;
- Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;
- Biển số R.E,9a: Nghiêm cấm đỗ xe trong khu vực; Biển số R.E,9b: Hạn chế đỗ xe theo giờ trong khu vực.
4. Câu hỏi thường gặp
4.1 Có được dừng, đỗ xe trước cổng trụ sở cơ quan nhà nước không?
Xin hỏi, khi có việc cần phải vào trụ sở cơ quan nhà nước (kho bạc nhà nước) thì có được dừng xe, đỗ xe trước cổng trụ sở không? Vì tôi chỉ vào làm việc nhanh rồi đi về thôi.
Trả lời:
Theo quy định tại Điểm h Khoản 4 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì việc dừng, đỗ xe tại vị trí: Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức là không được phép.
Vì vậy, trường hợp của bạn không được phép dừng xe hay đỗ xe ngay trước cổng trụ sở của cơ quan nhà nước (cho dù chỉ làm việc nhanh rồi về).
4.2 Đỗ xe phải chèn bánh trong trường hợp nào?
Theo quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì khi xe đỗ trên đoạn đường dốc cần phải chèn bánh.
Trên đây là thông tin về mức phạt vi phạm quy định về dừng, đỗ xe theo quy định hiện hành năm 2022. Các lái xe cần chú ý đến biển báo về dừng, đỗ xe cũng như tuân thủ quy định khi dừng, đỗ xe.