Người sử dụng thẻ ATM Vietcombank phải đối mặt với nhiều chi phí như phí thường niên, duy trì thẻ, rút tiền, và các chi phí khác. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về mức phí mới áp dụng từ ngày 1/3/2018, đồng thời cung cấp thông tin chi tiết về biểu phí thẻ Vietcombank, phí phát hành, cấp thẻ, rút tiền.
Chi Phí Rút Tiền, Cấp Thẻ, và Phát Thẻ
Phí Dịch Vụ Thẻ Vietcombank
Bảng Phí Thẻ Vietcombank
Dựa vào bảng phí thẻ Vietcombank, ta có những điểm chính sau:
- Phát hành thẻ chính và thẻ phụ đều được miễn phí. Còn khi cần cấp lại, thay thế, hoặc đổi thẻ theo yêu cầu, mức phí là 50.000 đồng/thẻ/lần. Ngân hàng áp dụng phí duy trì tài khoản là 5.000 đồng/tháng/thẻ. Đối với việc cấp lại PIN, mỗi lần có mức phí là 10.000 đồng/thẻ. Hơn nữa, mỗi giao dịch đòi bồi hoàn đều bị tính 50.000 đồng. Phí rút tiền tại cây ATM Vietcombank là 1.100 đồng/lần, còn chuyển khoản tại cây ATM có mức phí là 3.300 đồng/lần.
- Khi thực hiện giao dịch tại các cây ATM ngoại trừ Vietcombank, bạn sẽ phải trả các khoản phí cụ thể như sau:
+ Rút tiền mặt sẽ có mức phí là 3.300 đồng/giao dịch.
+ Mỗi lần giao dịch chuyển khoản sẽ đồng nghĩa với việc bạn phải trả 5.500 đồng/lần.
+ Dịch vụ vấn tin tài khoản sẽ có mức phí là 550 đồng/lần.
+ In sao kê tài khoản hoặc yêu cầu tin chứng từ vấn tin tài khoản cũng đều có phí là 550 đồng/lần.
- Khi thực hiện chuyển tiền liên ngân hàng thông qua thẻ Vietcombank với giá trị dưới 10 triệu đồng, bạn sẽ phải trả 7.700 VNĐ/lần giao dịch, còn với giá trị giao dịch trên 10 triệu đồng sẽ áp dụng mức phí 0,022% giá trị giao dịch.
- Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch tại các đơn vị chấp nhận thẻ của Vietcombank là 10.000 đồng/hóa đơn, trong khi nếu đơn vị đó không thuộc hệ thống của Vietcombank, bạn sẽ phải trả 50.000 đồng/hóa đơn.
* Lưu ý:
- ĐVCNT: Viết tắt của Đơn vị chấp nhận thẻ
- Các mức phí được áp dụng cho từng giao dịch đã bao gồm cả thuế VAT.
- Vietcombank sẽ không thu phí cho việc đòi bồi hoàn nếu chủ thẻ yêu cầu một cách đúng đắn.
- Biểu phí này có thể thay đổi theo quy định và thông báo từ phía ngân hàng, được công bố qua các kênh giao dịch hoặc trên trang web chính thức của Vietcombank.
- Tỷ giá quy đổi: Đây là tỷ giá được quy định bởi Amex hoặc có thể là theo tỷ giá quy đổi của ngân hàng tại thời điểm giao dịch, được cập nhật thường xuyên trên hệ thống của ngân hàng.
- Phí chuyển đổi ngoại tệ: Các quy định về phí chuyển đổi ngoại tệ được ngân hàng và Amex xác định rõ trong từng giai đoạn cụ thể.
+ Ngân hàng: 0,5%
+ Amex: 20%
- Biểu phí thẻ Vietcombank không bao gồm các phí do ngân hàng/tổ chức khác quy định (nếu có) khi khách hàng sử dụng dịch vụ tại hệ thống của các ngân hàng, tổ chức tài chính khác.
Dưới đây là bảng biểu phí thẻ Vietcombank, được cập nhật chi tiết và mới nhất. Bạn có thể tham khảo để biết giao dịch phát sinh sẽ chịu phí ở mức nào và các loại phí cụ thể. Để biết thông tin chi tiết hơn về biểu phí khi sử dụng thẻ tín dụng, hãy liên hệ tổng đài Vietcombank theo số 1900.54.54.13.