Phím Alt (phát âm là /ˈɔːlt/ hoặc /ˈʌlt/) trên bàn phím máy tính dùng để thay đổi các chức năng của các phím khác. Đây là phím hỗ trợ, hoạt động tương tự như phím Shift. Ví dụ: nhấn 'A' sẽ gõ chữ a, nhưng nếu giữ phím Alt khi nhấn A, máy tính sẽ thực hiện chức năng Alt+A, thay đổi tùy theo chương trình. Theo tiêu chuẩn quốc tế ISO / IEC 9995 -2, nó được gọi là Phím thay thế. Phím này nằm ở hai bên phím cách (Space), nhưng trên bàn phím PC không phải của Hoa Kỳ, thay vì phím Alt thứ hai, có phím 'Alt Gr' ở bên phải phím cách. Cả hai vị trí đều tuân theo ISO / IEC 9995-2.
Biểu tượng bàn phím tiêu chuẩn cho phím Alt, ⎇ (có thể được dùng khi ký tự chữ Latinh thông thường Alt không phù hợp để gán nhãn cho phím) được quy định trong ISO/IEC 9995 -7 là biểu tượng số 25 và trong ISO 7000 . các biểu tượng sử dụng trên thiết bị, như là biểu tượng ISO-7000-2105. Biểu tượng này được mã hóa bằng Unicode dưới dạng U + 2387 alternative key symbol (⎇). Bàn phím Macintosh tương đương với phím Alt bằng ⌥ Option, có ký hiệu riêng.
Đừng nhầm lẫn phím Alt với phím Altmode (thỉnh thoảng cũng được gán nhãn là Alt) trên một số thiết bị Teletype và ASCII, vì đây là ký tự thoát ASCII.
Danh sách các ký tự đặc biệt với Alt (Nhấn đồng thời phím Alt và số tương ứng) :
Kí tự kết hợp | Kết quả |
---|---|
Alt + 1 | ☺ |
Alt + 2 | ☻ |
Alt + 3 | ♥ |
Alt + 4
|
♦ |
Alt + 5 | ♣ |
Alt + 6 | ♠ |
Alt + 7 | • |
Alt + 8 | ◘ |
Alt + 9 | ○ |
Alt + 10 | ◙ |
Alt + 11 | ♂ |
Alt + 12 | ♀ |
Alt + 13 | ♪ |
Alt + 14 | ♫ |
Alt + 15 | ☼ |
Alt + 16 | ► |
Alt + 17 | ◄ |
Alt + 18 | ↕ |
Alt + 19 | ‼ |
Alt + 20 | ¶ |
Alt + 21 | § |
Alt + 22 | ▬ |
Alt + 23 | ↨ |
Alt + 24 | ↑ |
Alt + 25 | ↓ |
Alt + 26 | → |
Alt + 27 | ← |
Alt + 28 | ∟ |
Alt + 29 | ↔ |
Alt + 30 | ▲ |
Alt + 31 | ▼ |
Alt + 32 | Khoảng trắng |
Alt + 33 | ! |
Alt + 34 | " |
Alt + 35 | # |
Alt + 36 | $ |
Alt + 37 | % |