1. Trạng từ | Phó từ trong tiếng Trung có ý nghĩa gì?
1.1 Định nghĩa của phó từ trong tiếng Trung
Phó từ 副词 / Fùcí / cũng được gọi là trạng từ – một thuật ngữ khác để chỉ những từ có vai trò bổ sung nghĩa hạn chế cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác trong câu, giúp câu trở nên rõ ràng, chi tiết hơn để diễn đạt thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí, trình độ…
Ví dụ minh họa:
非常 / Fēicháng /: Rất
马上 / Mǎshàng /: Ngay lập tức
毕竟 / Bìjìng /: Sau tất cả
1.2 Vị trí của phó từ trong tiếng Trung
Phó từ thường xuất hiện ở 3 vị trí trong câu:
- Phó từ đứng ở đầu câu:
最终你回来了 – / zuìzhōng nǐ huí lái le /: Cuối cùng bạn đã quay trở lại.
- Đứng ở giữa câu tiếng Hoa:
Tôirấtcảm ơn bạn – / wǒ hěn gǎn xiè nǐ /: Tôi rất biết ơn bạn.
- Phó từ đứng ở cuối câu:
Tan làm sau tôi vềnhà – / xià bān hòu wǒ huí jiā /: Sau giờ tan làm, tôi về nhà.
2. Đặc điểm ngữ pháp của phó từ tiếng Hoa
Để nhận biết trạng từ, chúng tôi đã liệt kê một số đặc điểm đặc trưng của chúng như sau.
2.1 Có thể đóng vai trò làm trạng ngữ
Trong ngữ pháp tiếng Trung, vai trò quan trọng nhất của phó từ làm trạng ngữ. Điều này là đặc điểm đặc trưng của phó từ so với các từ loại khác khi so sánh và phân biệt.
- Phó từ một âm tiết làm trạng ngữ thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ.
Ví dụ minh họa:
我非常疲倦 – / wǒ fēi cháng pí juàn /: Tôi rất mệt mỏi.
Một số phó từ đơn âm tiết có tính lặp lại:
白白,仅仅,常常,单单,刚刚,渐渐,缓缓,连连,屡屡,略略,明明,统统,默默,偏偏,恰恰,怯怯,稍稍,久久,频频,将将,死死,万万,早早,足足,独独,断断,微微,最最
Các phó từ này và hình thức đơn âm tiết của chúng đều có sự khác biệt về mặt ngữ nghĩa và cú pháp.
他分明知道会有问题,还要这样做!
/ Tā fēn míng zhīdào huì yǒu wèntí, hái yào zhèyàng zuò! /
Rõ ràng anh ấy đã biết sẽ có vấn đề, nhưng vẫn làm như vậy!
Anh ấy rõ ràng biết sẽ xảy ra vấn đề, nhưng vẫn làm như vậy!
So sánh 2 câu, rõ ràng câu sau mạnh hơn chút. Trong một số trường hợp chỉ có thể sử dụng phó từ đơn âm tiết hoặc hình thức lặp lại của nó.
- Phó từ hai âm tiết làm trạng ngữ thường đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Gần đây tôi rất bận – / Zuìjìn wǒ hěn máng /
2.2 Phó từ thường không tồn tại độc lập
Hầu hết các phó từ không thể sử dụng độc lập.
- Phó từ khi đứng độc lập trong câu khả năng sẽ không có nghĩa.
Ví dụ:
Cũng – / yě /
Lẽ nào – / nán dào /
Tiếng Hán | Phiên âm | Tiếng Việt |
不 | bù | Không |
别 | bié | Đừng |
也许 | yě xǔ | Có lẽ |
或许 | huò xǔ | Có lẽ |
兴许 | xīng xǔ | Có lẽ |
大概 | dà gài | Có lẽ |
一定 | yī dìng | Nhất định |
未必 | wèi bì | Không cần thiết |
本来 | běn lái | Vốn dĩ |
必须 | bì xū | Phải |
的确 | dí què | Phải, thật |
不必 | bù bì | Không cần |
差不多 | chà bù duō | Hầu hết |
趁早 | chèn zǎo | Càng sớm càng tốt |
迟早 | chí zǎo | Sớm muộn (Sớm muộn gì cũng…) |
真的 | zhēn de | Thật |
当然 | dāng rán | Tất nhiên |
赶紧 | gǎn jǐn | Nhanh |
赶快 | gǎn kuài | Nhanh lên |
果然 | guǒ rán | Quả nhiên |
果真 | guǒ zhēn | Quả thật |
怪不得 | guài bù dé | Bảo sao, không trách |
何必 | hé bì | Tại sao |
何苦 | hé kǔ | Tại sao |
尽量 | jǐn liàng | Càng nhiều càng tốt |
有点儿 | yǒu diǎnr | Có chút |
一点儿 | yī diǎnr | Một chút |
马上 | mǎ shàng | Lập tức |
没 | méi | Không, chưa |
没有 | méi yǒu | Chưa có |
难怪 | nán guài | Khó trách |
难免 | nán miǎn | Khó trách |
偶尔 | ǒu’ěr | Thi thoảng |
顺便 | shùn biàn | Nhân tiện |
Ví dụ:
Cô ấy không giận bạn đâu / Tā méiyǒu shēng nǐ dì qì
Nhanh lên! Xe sắp khởi hành rồi / Gǎnkuài! Chē mǎshàng yào kāile
2.3 Trong câu có thể xuất hiện 2 phó từ
Thường thì phó từ đầu tiên sẽ bổ sung ý nghĩa cho phó từ thứ hai.
Ví dụ:
Anh ấy đang rất vui lắm – / zhèngzài tā gāoxìng jíle
2.4 Một số phó từ có vai trò liên kết trong câu
- Dùng một phó từ để liên kết câu:
For example:
Nhìn rõ rồi mới đi – / kàn qīng chǔ zài zǒu
- Kết hợp phó từ dùng để liên kết câu:
For example:
Cả vừa mập và vừa trắng – / yòu bái yòu pàng
- Kết hợp với các liên từ
Nếu không có việc khác, tôi sẽ đi ngay – / rú guǒ méi yǒu bié de shì, wǒ jiù zǒu le
2.5 Phó từ không nhận sự bổ nghĩa của các từ loại khác
2.6 Một số phó từ đặc biệt chỉ phạm vi hạn chế của danh từ hoặc đại từ
Chỉ có mình tôi tham gia / Jiù wǒ yīgè rén shēn jiā le
Một số phó từ nhấn mạnh số lượng. Như:
Chính xác, hoàn toàn, mới chỉ, ngay lập tức, chẳng hạn, vừa đủ, chỉ cần, vừa mới, đúng, cũng, mà còn, và, chỉ duy nhất, tất cả, nhưng, thậm chí, hoàn hảo, chưa từng, chỉ có thể, nên, đã sẵn sàng, ngay lúc này, ngay lập tức, phải chăng, chính thức, thực sự, hẳn là, thực ra, cũng là, tất nhiên, không lâu, chỉ có thể, hoàn toàn, thường xuyên, lần đầu, từng, hầu hết
Ví dụ:
刚五点你怎么就起床了? / Gāng wǔ diǎn nǐ zěnme jiù qǐchuángle? /: Mới 5 giờ sao bạn đã dậy rồi?
Do những phó từ này có thể làm bổ ngữ cho cụm từ số lượng và cụm từ số lượng có thể làm định ngữ hoặc bổ ngữ cho danh từ, điều này dẫn đến các hiện tượng sau:
a. Chúng tôi đã đợi bạn đến 3 ngày rồi / Wǒmen zú zú děngle nǐ sān tiān
b. Chúng tôi đã đợi bạn đủ 3 ngày rồi / Wǒmen děngle nǐ zú zú sān tiān
Ý nghĩa của câu a và b, cũng như c và d, đều tương đương. Vị trí của phó từ không chỉ giới hạn ở trước động từ và tính từ (làm trạng ngữ)
Vậy liệu phó từ có thể làm định ngữ hay không? Không hẳn, vì phó từ bổ nghĩa cho các từ tổ số lượng. Nếu được gọi là định ngữ, đó chỉ là sự kết hợp: “Phó từ + Từ tổ số lượng”.
3. Các loại phó từ trong tiếng Trung
Vì có nhiều loại phó từ khác nhau, cách sử dụng chúng trong tiếng Trung cũng khác nhau. Để việc học tiếng Trung của bạn trở nên dễ dàng hơn, chúng tôi đã liệt kê các loại phó từ dưới đây.
3.1 Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung
Trạng từ mô tả trình độ được gọi là phó từ chỉ trình độ, mức độ trong tiếng Hoa 程度副词 / Chéngdù fùcí /.
Chức năng: Sử dụng để miêu tả cường độ hoặc mức độ của hành động hoặc tính chất nào đó.
Các từ chỉ mức độ:
很 |
/ hěn /
| Rất |
极 | / jí / | Cực kỳ |
更 | / gèng / | Ngoài ra, hơn nữa |
最 | / zuì / | Nhất |
太 | / tài / | Quá |
非常 | / fēi cháng / | Vô cùng |
特别 | / tè bié / | Đặc biệt |
越发 | / yuè fā / | Càng ngày càng nhiều |
多么 | / duō me / | Nhiều như vậy |
稍微 | / shāo wēi / | Một chút, hơi chút |
比较 | / bǐ jiào / | Tương đối, so với |
相当 | / xiāng dāng / | Tương đương |
绝对 | / jué duì / | Tuyệt đối |
十分 | / shí fēn / | Hết sức |
一直 | / yì zhí / | Vẫn, luôn |
极度 | / jí dù / | Cực độ |
顶级 | / dǐng jí / | Đầu, hàng đầu |
极其 | / jí qí / | Vô cùng |
格外 | / gé wài / | Đặc biệt |
分外 | / fèn wài / | Bất thường |
极了 | / jí le/ | Cực kỳ |
有点儿 | / yǒu diǎn er/ | Hơi, có chút |
才 | / cái / | Chỉ có |
总 | / zǒng / | Tổng, toàn bộ |
3.2 Phó từ chỉ phạm vi
Chức năng: Dùng để biểu thị hay diễn tả về phạm vi nhiều ít của đối tượng hoặc sự việc.
Các phó từ chỉ phạm vi:
也 | / yě / | Cũng |
总体 | / zǒng tǐ / | Tổng thể |
总共 | / zǒng gòng / | Tổng cộng |
共 | / zǒng / | Tổng |
又 | / yòu / | Cũng, lại |
只 | / zhǐ / | Chỉ có |
光 | / guāng / | Chỉ |
仅仅 | / jǐn jǐn / | Chỉ có |
一概 | / yī gài / | Tất cả |
全 | / quán / | Hoàn toàn, đều |
都 | / dōu / | Đều |
全部 | / quán bù / | Tất cả, toàn bộ |
一共 | / yí gòng / | Tổng cộng, tất cả |
一起 | / yì qǐ / | Cùng nhau, cùng lúc |
统 统 | / tǒng tǒng / | Tổng cộng |
一块儿 | / yí kuài er / | Cùng nhau |
只 | / zhǐ / | Duy nhất, chỉ có |
差不多 | / chà bù duō / | Gần như, hầu như |
至少 | / zhì shǎo / | Ít nhất phải |
3.3 Phó từ – Trạng từ chỉ thời gian
Chức năng: Được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra vào thời điểm nào đó.
Các từ vựng trạng từ chỉ thời gian:
先 | /xiān/ | Trước (Thời gian, thứ tự) |
首先 | / shǒu xiān / | Đầu tiên |
其次 | / qí cì / | Thứ hai |
最后 | / zuì hòu / | cuối cùng |
总是 | / zǒng shì / | Luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng |
终于 | / zhōng yú / | Cuối cùng |
已经 | / yǐ jīng / | Đã |
才 | / cái / | Mới |
刚 | / gāng / | Vừa mới |
就 | / jiù / | Ngay |
马上 | / mǎ shàng / | Ngay lập tức |
曾经 | / céng jīng / | Đã từng |
永远 | / yǒng yuǎn / | Mãi mãi, vĩnh viễn |
依然 | / yī rán / | Vẫn |
总 | / zǒng / | Luôn luôn |
随时 | / suí shí / | Bất cứ lúc nào |
好久 | / hǎo jiǔ / | Rất lâu |
突然 | / tū rán / | Đột nhiên |
从来 | / cóng lái / | Từ trước đến nay |
正 | / zhèng / | Lúc |
在 | / zài / | Trong |
正在 | / zhèng zài / | Đang |
始终 | / shǐ zhōng / | Luôn luôn |
刚刚 | / gāng gāng / | Mới nãy |
顺序 | / shùn xù / | Xếp hàng |
频率 | / pín lǜ / | Tần số |
早已 | / zǎo yǐ / | Đã sẵn sàng |
就 | / jiù / | Liền |
就要 | / jiù yào / | Sắp |
常常 | / cháng cháng / | Thường xuyên |
一直 | / yī zhí / | Luôn luôn |
将要 | / jiāng yào / | Sẽ |
3.4 Phó từ khẳng định tiếng Hoa
Chức năng: Được sử dụng để diễn đạt ý khẳng định trong câu.
Các phó từ khẳng định:
必 | / bì / | Phải |
必须 | / bì xū / | Buộc phải |
必定 | / bì dìng / | Phải |
准 | / zhǔn / | Chuẩn |
的确 | / dí què / | Thật |
Phó từ phủ định
Chức năng: Sử dụng để diễn đạt ý phủ định trong câu.
Các từ vựng phủ định:
不 | / bù / | không |
没 | / méi / | không |
没有 | / méi yǒu / | Không, không có |
别 | / bié / | Đừng |
不用 | / bú yòng / | không cần |
非 | / fēi / | Không, phi |
未 | / wèi / | Không phải |
3.6 Trạng từ diễn tả tình thái trong tiếng Trung
Chức năng: Được sử dụng để diễn đạt ý nghĩ cầu khiến, động viên, thúc giục trong câu.
Các từ vựng diễn tả tình thái:
忽然 | / hū rán / | Đột ngột |
依然 | / yī rán / | Vẫn |
毅然 | / yì rán / | Kiên quyết |
猛然 | / měng rán / | Đột ngột |
公然 | / gōng rán / | Công khai |
互相 | / hù xiāng / | Lẫn nhau |
逐步 | / zhú bù / | Từng bước một |
大力 | / dà lì / | Mạnh mẽ |
竭力 | / jié lì / | Kiệt lực, hết sức |
相继 | / xiāng jì / | Lần lượt |
偷偷 | / tōu tōu / | Bí mật |
悄悄 | / qiāo qiāo / | Lặng lẽ |
赶紧 | / gǎn jǐn / | Nhanh lên |
渐渐 | / jiàn jiàn / | Dần dần |
擅自 | / shàn zì / | Không được phép |
专门 | / zhuān mén / | Chuyên môn |
亲自 | / qīn zì / | Cá nhân |
特意 | / tè yì / | Đặc biệt |
大肆 | / dà sì / | Bừa bãi |
3.7 Phó từ biểu thị ngữ khí
Chức năng: Dùng để diễn đạt cảm xúc và thái độ trong câu.
Các phó từ diễn tả ngữ khí:
难道 | / nán dào / | Lẽ nào |
决 | / jué / | Quyết |
岂 | / qǐ / | Làm sao |
反正 | / fǎn zhèng / | Dù sao |
也许 | / yě xǔ / | Có lẽ |
大约 | / dà yuē / | Trong khoảng |
大概 | / dà gài / | Có lẽ |
果然 | / guǒ rán / | Quả nhiên |
居然 | / jū rán / | Đột nhiên |
竟然 | / jìng rán / | Đột nhiên |
究竟 | / jiù jìng / | Chính xác |
其实 | / qí shí / | Kỳ thực, thực ra |
当然 | / dāng rán / | Đương nhiên, dĩ nhiên |
然后 | / rán hòu / | Sau đó, tiếp đó |
3.8 Phó từ chỉ địa điểm, vị trí
Chức năng: Được sử dụng để chỉ địa điểm, nơi chốn hoặc hướng đi của một sự việc.
Các phó từ chỉ địa điểm:
家 | / jiā / | Nhà |
这里 | / zhè lǐ / | Ở đây |
那里 | / nà lǐ / | Ở đó |
每一处 | / měi yī chù / | Mọi nơi |
国外 | / guó wài / | Ngoại quốc |
楼上楼下 | / lóu shàng lóu xià / | Trên lầu dưới lầu |
随时随地 | / suí shí suí dì / | Tùy lúc tùy nơi |
无处不在 | / wú chù bù zài / | Mọi nơi |
3.9 Phó từ chỉ tần suất trong tiếng Trung
Chức năng: Được dùng để biểu thị mức độ thường xuyên mà một sự việc xảy ra.
Các phó từ chỉ tần suất:
还 | / hái / | Còn, vẫn, vẫn còn |
再 | / zài / | Lại nữa, thêm lần nữa |
又 | / yòu / | Lại, lại nữa |
经常 | / jīng cháng / | Thường, thường thường, luôn |