Trong kỳ thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn, phần câu hỏi Đọc hiểu thường có câu hỏi về phong cách ngôn ngữ. Đây là một dạng bài tập đơn giản nhưng không phải tất cả học sinh đều nắm vững kiến thức về các phong cách ngôn ngữ.
Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về phong cách ngôn ngữ, Mytour giới thiệu đến các em 6 loại phong cách ngôn ngữ văn bản cùng cách phân biệt và xác định chúng. Các phong cách ngôn ngữ bao gồm:
- Phong cách ngôn ngữ hành chính
- Phong cách ngôn ngữ báo chí
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Phong cách ngôn ngữ chính luận
- Phong cách ngôn ngữ khoa học
I. Phong cách ngôn ngữ trong văn bản là gì?
Phong cách ngôn ngữ là cách diễn đạt (nói và viết) phù hợp với từng tình huống và người nói cụ thể, là những đặc điểm của cách thức diễn đạt tạo nên phong cách trong một văn bản nhất định.
II. Các phong cách ngôn ngữ
Phong cách ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng ngày
a. Đặc điểm của ngôn ngữ sinh hoạt:
- Là cách diễn đạt thông tin, ý kiến và cảm xúc hàng ngày thông qua lời nói hoặc văn bản, đáp ứng nhu cầu giao tiếp trong cuộc sống.
- Có 2 dạng tồn tại:
+ Dạng nói
+ Dạng viết: như viết nhật ký, thư từ, truyện chơi trên mạng xã hội, tin nhắn điện thoại,…
b. Phong cách ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng ngày:
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là cách diễn đạt được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày, không phải là giao tiếp chính thức. Trong giao tiếp này, thông điệp thường được truyền đạt cá nhân để trao đổi ý kiến, tình cảm với bạn bè, gia đình,…
- Đặc điểm chung:
+ Tính cụ thể: Đề cập đến không gian, thời gian, tình huống giao tiếp, nhân vật, nội dung và phong cách giao tiếp…
+ Tính cảm xúc: Phản ánh cảm xúc của người nói thông qua giọng điệu, các biểu cảm, thán từ, sử dụng câu từ linh hoạt…
+ Tính cá thể: Là những đặc điểm riêng biệt trong cách nói của người nói, bao gồm giọng điệu, cách diễn đạt… => Dựa vào đó, ta có thể nhận biết được đặc điểm cá nhân về giới tính, độ tuổi, tính cách, sở thích, nghề nghiệp…
Trong các đoạn hội thoại trong đề thi đọc hiểu, hoặc khi trích đoạn từ một bức thư, một bài nhật kí, chúng ta phân tích văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Ngôn ngữ nghệ thuật
a. Tính cách của Ngôn ngữ nghệ thuật:
- Là ngôn ngữ thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học, không chỉ truyền đạt thông tin mà còn đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ của con người. Nó là một ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, chỉnh sửa, và được tinh chỉnh từ ngôn ngữ thông thường để đạt được giá trị nghệ thuật - thẩm mỹ.
- Chức năng của Ngôn ngữ nghệ thuật bao gồm cả chức năng truyền đạt thông tin và chức năng thẩm mỹ.
- Ngôn ngữ nghệ thuật thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học, nghệ thuật.
+ Sử dụng trong các tác phẩm văn học: Ngôn ngữ cá nhân (tiểu thuyết, truyện ngắn, phê bình, hồi ký...); Ngôn ngữ dân dã (ca dao, vè, thơ...); Ngôn ngữ sân khấu (kịch, chèo, tuồng...).
+ Ngoài ra, ngôn ngữ nghệ thuật còn xuất hiện trong văn bản chính luận, báo chí, và cả trong giao tiếp hàng ngày...
b. Đặc điểm của Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:
- Là phong cách sử dụng trong việc sáng tạo văn chương.
- Đặc điểm chung:
+ Tính hình tượng:
Xây dựng hình ảnh chủ yếu bằng các phép tu từ: ẩn dụ, nhân hóa, so sánh, hoán dụ, điệp…
+ Tính truyền cảm: ngôn ngữ của người nói, người viết có khả năng gây cảm xúc, ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc.
+ Tính cá nhân: Là đặc trưng riêng của mỗi người, thể hiện qua phong cách viết, lời nói lặp lại nhiều lần trong văn bản, tạo nên phong cách nghệ thuật riêng. Tính cá nhân hóa của ngôn ngữ còn phản ánh trong lời nói của các nhân vật trong tác phẩm.
Do đó, khi gặp trích đoạn từ một bài thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết, tuỳ bút, ca dao,… và các tác phẩm văn học khác, chúng ta có thể xác định đó là phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
Phong cách ngôn ngữ chính luận
a. Ngôn ngữ chính luận:
- Là ngôn ngữ được sử dụng trong các văn bản chính luận hoặc trong các bài phát biểu, thảo luận, trò chuyện về các vấn đề chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,… nhằm trình bày, phê phán, đánh giá những sự kiện theo một quan điểm nhất định.
- Có hai dạng tồn tại: dạng nói và dạng viết.
b. Các phương thức diễn đạt:
- Về từ ngữ: sử dụng ngôn ngữ thông thường nhưng có nhiều từ ngữ liên quan đến chính trị.
- Về ngữ pháp: Câu thường có cấu trúc chuẩn mực, gần gũi với những phán đoán logic trong một hệ thống lập luận. Các câu được kết nối chặt chẽ [Vì vậy, Do đó, Tuy… nhưng….].
– Về các biện pháp tu từ: sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng tính thuyết phục cho lập luận.
c. Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận:
Là phong cách được sử dụng trong lĩnh vực chính trị và xã hội.
- Tính minh bạch về quan điểm chính trị: Văn bản chính luận phải thể hiện rõ quan điểm của người nói/ viết về những vấn đề thời sự trong cuộc sống, không che giấu, không để dấu. Do đó, từ ngữ cần được chọn lọc kỹ lưỡng, tránh sử dụng những từ ngữ mơ hồ; câu văn phải rõ ràng, tránh viết câu phức tạp, gây hiểu lầm.
- Tính logic và suy luận chặt chẽ: Văn bản chính luận phải có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc và sử dụng từ ngữ liên kết chặt chẽ: vì vậy, do đó, tuy… nhưng…, để, mà,….
- Tính thuyết phục: Thể hiện qua lí lẽ, giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết.
Cách nhận biết ngôn ngữ chính luận trong đề đọc hiểu:
- Nội dung liên quan đến những sự kiện, vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,…
- Phản ánh quan điểm của người nói/ viết
- Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên môn
- Thường xuất hiện trong các văn bản khoa học trong sách giáo khoa hoặc trong các diễn văn của các nhà lãnh đạo quốc gia trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện về các vấn đề thời sự, ...
Phong cách ngôn ngữ khoa học
a. Văn bản khoa học
- Có ba loại văn bản khoa học:
+ Văn bản chuyên sâu: Dành cho việc trao đổi thông tin giữa các nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực khoa học [báo cáo nghiên cứu, luận án, luận văn, bài thuyết trình,…]
+ Văn bản giáo trình và học liệu: Giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy,… Nội dung được sắp xếp từ dễ đến khó, tổng quát đến chi tiết, có chứa lý thuyết cùng các bài tập đi kèm,…
+ Văn bản phổ cập khoa học: Báo, sách giáo trình phổ thông… nhằm mục đích phổ biến kiến thức khoa học một cách rộng rãi cho mọi người, không phân biệt trình độ -> Viết một cách dễ hiểu, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ Khoa học: Là ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp trong lĩnh vực khoa học, đặc biệt là trong các văn bản khoa học.
Tồn tại dưới hai hình thức: nói [bài giảng, thảo luận khoa học,…] & viết [giáo trình, sách, vở,…]
- Tính tổng quát, trừu tượng :
+ Ngôn ngữ khoa học sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành: từ vựng chuyên môn dùng trong từng lĩnh vực khoa học và chỉ được sử dụng để diễn đạt các khái niệm khoa học.
+ Cấu trúc văn bản: có tính tổng quát (các quan điểm khoa học được trình bày từ tổng quát đến cụ thể, từ lớn đến nhỏ, từ trừu tượng đến cụ thể)
- Tính logic, suy luận:
+ Sử dụng từ ngữ: chỉ có một ý nghĩa, không sử dụng các kỹ thuật tu từ.
+ Câu văn: rõ ràng, logic, mạch lạc, là một đơn vị thông tin đầy đủ, có cú pháp chuẩn.
+ Kết cấu văn bản: Câu văn được kết nối mạch lạc và logic. Toàn bộ văn bản thể hiện một dãy lập luận hợp lý.
- Tính khách quan, phi cá nhân:
+ Câu văn trong văn bản báo cáo khoa học: mang tính trung tính, ít chứa cảm xúc
+ Vì tính chất tổng quát của khoa học, nên ít chứa các yếu tố cá nhân
Nhận diện : dựa vào các đặc điểm về nội dung, từ vựng, cấu trúc câu, cách trình bày,…
Phong cách ngôn ngữ của báo chí
a. Ngôn ngữ của báo chí:
- Đây là ngôn ngữ được sử dụng để thông tin về tin tức thời sự trong và ngoài nước, phản ánh quan điểm của tờ báo và ý kiến của cộng đồng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. Có hai dạng: nói [trình bày, phỏng vấn trên các chương trình phát thanh/truyền hình…] & viết [ báo in ]
- Ngôn ngữ của báo chí được sử dụng trong các thể loại như tin tức, phóng sự, tiểu luận,… Ngoài ra còn có quảng cáo, bình luận về thời sự, thư bạn đọc,… Mỗi thể loại đều có yêu cầu riêng về việc sử dụng ngôn ngữ.
b. Các phương tiện diễn đạt:
- Về từ ngữ: sử dụng một loạt từ vựng phong phú, mỗi thể loại có một loạt từ vựng đặc trưng.
- Về ngữ pháp: Câu văn đa dạng nhưng thường ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc.
- Về các kỹ thuật tu từ: Sử dụng đa dạng kỹ thuật tu từ để tăng tính hiệu quả của diễn đạt.
c. Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ báo chí:
- Tính chất thông tin thời sự: Thông tin được cập nhật nhanh chóng, chính xác về địa điểm, thời gian, nhân vật, sự kiện,…
- Tính ngắn gọn: Văn phong súc tích nhưng mang lại lượng thông tin lớn [ tin tức, thông cáo, quảng cáo,…]. Phóng sự thường dài hơn nhưng không quá 3 trang báo và thường có phần tóm tắt, in đậm tiêu đề để hấp dẫn độc giả.
- Tính chất sống động, hấp dẫn: Sử dụng từ ngữ, cú pháp, tiêu đề phải kích thích sự tò mò của độc giả.
- Phân biệt :
+ Văn bản hành chính dễ dàng phân biệt khi trích dẫn một thông báo từ cơ quan chính phủ và ghi rõ nguồn (tại cơ quan nào? vào ngày nào?)
+ Phân biệt giữa thông báo và hướng dẫn: có thời gian, sự kiện, nhân vật, thông tin thường mang tính hành chính
Phong cách ngôn ngữ hành chính
a. Văn bản và ngôn ngữ hành chính:
- Văn bản hành chính là các tài liệu được sử dụng trong việc trao đổi thông tin trong lĩnh vực hành chính. Được sử dụng trong giao tiếp giữa Nhà nước và công dân, giữa các cơ quan Nhà nước, giữa các cơ quan với nhau, cũng như giữa các quốc gia trên cơ sở pháp lý [thông báo, quyết định, đơn xin, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…]
- Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ được sử dụng trong các văn bản hành chính. Đặc điểm của ngôn ngữ này là:
+ Cách trình bày: thường tuân theo một định dạng nhất định
+ Về từ ngữ: sử dụng các từ ngữ chuyên môn trong lĩnh vực hành chính với tần suất cao
+ Về cấu trúc câu: câu thường dài, chứa nhiều ý, mỗi ý quan trọng thường được phân tách ra, xuống dòng, viết hoa ở đầu dòng.
b. Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ hành chính:
- Tính chuẩn mực : mỗi văn bản hành chính đều tuân theo một định dạng cụ thể
- Tính chính xác: Không sử dụng các kỹ thuật tu từ, không sử dụng ngôn từ mơ hồ hoặc mơ hồ về nghĩa. Không được phép xoá bỏ, thay đổi hoặc sửa đổi nội dung. Đảm bảo chính xác từng dấu câu, chữ kí, và thời gian. Văn bản được tổ chức thành nhiều chương, mục để dễ theo dõi
- Tính chuyên nghiệp: Không sử dụng ngôn từ để diễn đạt mối quan hệ hoặc cảm xúc cá nhân [nếu có cũng chỉ mang tính chuyên nghiệp: kính mong, kính gửi, trân trọng cảm ơn,…]. Sử dụng ngôn từ chung cho toàn bộ cộng đồng, không sử dụng từ ngữ địa phương hoặc ngôn ngữ hàng ngày,…
Ví dụ: Đơn xin nghỉ học, Hợp đồng thuê nhà, ….
Nhận dạng văn bản hành chính rất đơn giản: chỉ cần chú ý hai dấu hiệu mở đầu và kết thúc
+ Có tiêu đề (Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) ở đầu văn bản
+ Có chữ ký hoặc dấu đỏ của các cơ quan chính phủ ở cuối văn bản
Ngoài ra, văn bản hành chính còn có nhiều dấu hiệu khác để chúng ta có thể nhận biết một cách dễ dàng.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
STT | Phong cách ngôn ngữ | Khái niệm | Đặc trưng | Phân loại |
1 | Sinh hoạt | Là phong cách được dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi thức | + Tính cụ thể: Cụ thể về không gian, thời gian, hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp, nội dung và cách thức giao tiếp… + Tính cảm xúc: Cảm xúc của người nói thể hiện qua giọng điệu, các trợ từ, thán từ, sử dụng kiểu câu linh hoạt,.. + Tính cá thể: là những nét riêng về giọng nói, cách nói năng => Qua đó ta có thể thấy được đặc điểm của người nói về giới tính, tuổi tác, tính cách, sở thích, nghề nghiệp,… | - Dạng nói - Dạng viết: nhật kí, thư từ, truyện trò trên mạng xã hội, tin nhắn điện thoại,… |
2 | Nghệ thuật | Là phong cách được dùng trong sáng tác văn chương | + Tính hình tượng: Xây dựng hình tượng chủ yếu bằng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa, so sánh, hoán dụ, điệp… + Tính truyền cảm: ngôn ngữ của người nói, người viết có khả năng gây cảm xúc, ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc. + Tính cá thể: Là dấu ấn riêng của mỗi người, lặp đi lặp lại nhiều lần qua trang viết, tạo thành phong cách nghệ thuật riêng. Tính cá thể hóa của ngôn ngữ còn thể hiện trong lời nói của nhân vật trong tác phẩm. | - Dạng nói - Dạng viết |
3 | Chính luận | Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,… nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,… theo một quan điểm chính trị nhất định | – Tính công khai về quan điểm chính trị: Văn bản chính luận phải thể hiện rõ quan điểm của người nói/ viết về những vấn đề thời sự trong cuộc sống, không che giấu, úp mở – Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Văn bản chính luận có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc và sử dụng từ ngữ liên kết rất chặt chẽ – Tính truyền cảm, thuyết phục: Thể hiện ở lí lẽ đưa ra, giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết | - Dạng nói - Dạng viết |
4 | Khoa học | Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lịnh vực khoa học, tiêu biểu là trong các văn bản khoa học | - Tính khái quát, trừu tượng: dùng nhiều thuật ngữ khoa học, kết cấu văn bản mang tính khái quát - Tính lí trí, logic: chỉ dùng với một nghĩa, không dùng các biện pháp tu từ, chặt chẽ, mạch lạc, là 1 đơn vị thông tin, cú pháp chuẩn, - Tính khách quan, phi cá thể: Câu văn trong văn bản khoa học: có sắc thái trung hòa, ít cảm xúc, khoa học có tính khái quát cao nên ít có những biểu đạt có tính chất cá nhân | - Dạng viết: sử dụng từ ngữ khoa học và các kí hiệu, công thức, sơ đồ… - Dạng nói: yêu cầu cao về phát âm, diễn đạt trên cơ sở một đề cương |
5 | Báo chí | Là khuôn mẫu thích hợp để xây dựng lớp văn bản thể hiện vai của người tham gia giao tiếp trong lĩnh vực báo chí | – Tính chiến đấu, thuyết phục, giáo dục: Báo chí đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống xã hội. – Tính thông tin thời sự: Thông tin nóng hổi, chính xác về địa điểm, thời gian, nhân vật, sự kiện,… | – Dạng viết: bài báo, mẩu tin, mẩu quảng cáo… |
6 | Hành chính | Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để giao tiếp trong phạm vi các cơ quan Nhà nước hay các tổ chức chính trị, xã hội (gọi chung là cơ quan), hoặc giữa cơ quan với người dân và giữa người dân với cơ quan, hay giữa những người dân với nhau trên cơ sở pháp lí. | - Tính khuôn mẫu : mỗi văn bản hành chính đều tuân thủ 1 khuôn mẫu nhất định - Tính minh xác: Không dùng phép tu từ, lối biểu đạt hàm ý hoặc mơ hồ về nghĩa. Không tùy tiện xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa nội dung. Đảm bảo chính xác từng dấu câu, chữ kí, thời gian. Gồm nhiều chương, mục để tiện theo dõi - Tính công vụ: Không dùng từ ngữ biểu hiện quan hệ, tình cảm cá nhân [ nếu có cũng chỉ mang tính ước lệ: kính mong, kính gửi, trân trọng cảm ơn,…]. Dùng lớp từ toàn dân, không dùng từ địa phương, khẩu ngữ,… | - Dạng viết: dùng trong các văn bản hành chính. |
III. Sơ đồ tư duy về phong cách ngôn ngữ
IV. Cách nhận diện phong cách ngôn ngữ
1. Phong cách ngôn ngữ trong sinh hoạt hàng ngày
Ghi chú: Trong bài đọc hiểu, nếu có đoạn hội thoại hoặc đoạn văn bản chứa các cuộc trò chuyện giữa các nhân vật, hoặc là một đoạn trích từ một lá thư, một bản nhật ký, thì văn bản đó thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày.
2. Phong cách ngôn ngữ trong nghệ thuật
Ghi chú: Trong bài đọc hiểu, nếu gặp đoạn văn được trích từ một bài thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết, bài tùy bút, ca dao,… và các tác phẩm văn học khác, thì câu trả lời thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
3. Phong cách ngôn ngữ trong bài luận
Ghi chú: Được trích dẫn từ các văn bản luận giảng trong sách giáo khoa hoặc từ các bài diễn văn của các nhà lãnh đạo quốc gia trong các cuộc hội nghị, hội thảo, phát biểu trong các chương trình thời sự, …
4. Phong cách ngôn ngữ trong khoa học
Ngôn ngữ Khoa học: Là ngôn ngữ được sử dụng trong việc truyền đạt thông tin trong lĩnh vực khoa học, đặc biệt là thông qua các văn bản khoa học (VBKH)
5. Ngôn ngữ của báo chí
Ghi chú: Các bài được trích dẫn từ các nguồn báo
6. Phong cách ngôn ngữ trong hành chính
Ghi chú: Các mẫu đơn như đơn xin phép, có tiêu đề, biểu ngữ.. (đơn xin nghỉ học, đơn khiếu nại..)