Key Takeaways: |
---|
Phrasal verb “go down” thường được sử dụng trong câu với ý nghĩa chính là dịch chuyển theo hướng đi xuống. Một số ý nghĩa khác của “go down”
Cách sử dụng “go down” trong câu
Phân biệt “go down” với “come down”: cả 2 cụm động từ đều có ý nghĩa tương tự nhau nhưng chúng lại được sử dụng ở 2 ngữ cảnh khác nhau |
Chắc hẳn các thí sinh đã từng gặp cụm từ “go down” trong tiếng Anh viết hay trong giao tiếp. Không chỉ có mang nghĩa đen là “đi xuống” mà “go down” còn có những ý nghĩa bóng khác mà các thí sinh nên chú ý để vận dụng một cách thuần thục trong giao tiếp và trong các phần thi IELTS Speaking. Vậy “go down” là gì và ứng dụng của nó như thế nào?
Descend là gì?
Phrasal verb “go down” thường được sử dụng trong câu với ý nghĩa chính là dịch chuyển theo hướng đi xuống.
Phiên âm “go down”: /gəʊ daʊn/
Ví dụ: The stock market went down and the VN-Index reached 900 just after 3 months from the top. (Dịch: Thị trường chứng khoán đi xuống sâu và chỉ số VN-Index đạt ngưỡng 900 điểm chỉ sau 3 tháng bắt đầu từ đỉnh.)
Theo từ điển Cambridge Dictionary, “go down” còn mang ý nghĩa:
Được ghi chép, nhớ theo một cách cụ thể nào đó (to be remembered or recorded in a particular way)
Ví dụ: The video goes down as one of the most important pieces of evidence for the case. (Video này được xem là một trong những bằng chứng quan trọng nhất cho vụ án.)
Bị hạ gục hoặc thua cuộc (to lose or be defeated)
Ví dụ: Portugal football team rarely go down without Ronaldo (Đội bóng đá Bồ Đào Nha rất ít khi bị đánh bại nếu có cầu thủ Ronaldo trong đội hình)
Bị bỏ tù (to be put in prison)
Ví dụ: His father went down 3 years because of manslaughter (Bố của anh ấy đã bị bắt vào tù trong 3 năm vì tội danh ngộ sát)
Một sự kiện hoặc một hành động phạm tôi diễn ra (If an event such as a crime or a deal goes down, it happens)
Ví dụ: World Cup 2022 will go down his winter (Kỳ World Cup năm 2022 sẽ được diễn ra vào mùa đông)
Được tiếp nhận bởi khán giả
Ví dụ: Her performance doesn’t go down well with the judges. (Màn trình diễn của cô ấy không được lòng giám khảo cho lắm.)
Cách sử dụng “descend” trong câu
Go down to something
Ví dụ: The statistic this month went down to a lower level compared to last month (Số liệu của tháng này giảm xuống đáng kể, đạt một mức thấp hơn so với tháng trước)
Go down + N
Ví dụ: The plane went down the sea in just 3 minutes (Chiếc máy bay lao thẳng xuống biển trong vòng đúng 3 phút)
Go down well, bad,...
Ví dụ: The performance of this player to day must go down well or he will be suspended next match (Màn trình diễn của cầu thủ này hôm nay phải tốt, làm hài lòng khác giả nếu anh ấy không muốn bị đình chỉ khỏi trận đấu tiếp theo)
Phân biệt “descend” với “come down”
Trong khi “go down” thể hiện ý nghĩa gốc là diễn tả hành động chuyển xuống một cấp độ hay địa điểm thấp hơn thì “come down” diễn tả sự leo xuống, đi xuống, hạ xuống của một sự vật, sự việc. Cụ thể, ý nghĩa của 2 từ này sẽ được mô tả bằng ví dụ sau:
Go down: The level of the sea went down due to the drought situation of the land (Mực nước biển đã giảm xuống trong thời gian gần đây vì tình trạng hạn hản ở đất liền)
Come down: You must come down here to talk with your mom (Bạn phải xuống dưới này để nói chuyện với mẹ của mình)
Với 2 từ, thí sinh rất dễ bị nhầm lẫn nếu chưa hiểu kĩ về mặt ý nghĩa. Hãy áp dụng và sử dụng chúng hàng ngày để tránh nhầm lẫn khi đi thi.
Bài tập ứng dụng
1) Do you want to (go down/come down) well with the audience?
2) The nation’s economy will (go down/ come down) in the next 2 years
3) When they (go down/ come down), you must tell them to go to the party.
4) Steve should (go down/ come down) to the first floor to clean up his room.
5) He must (go down/ come down) for 2 years because of the car accident.
6) The teacher asks the children to (go down/ come down) on the second floor.
Đáp án:
1) go down
2) go down
3) come down
4) come down
5) descend
6) come down