Key Takeaways: |
---|
|
Bắt đầu
Cùng tìm hiểu về Phrasal verb với Read qua bài viết dưới đây để chuẩn bị cho bản thân kiến thức, kĩ năng áp dụng vào bài thi IELTS Speaking và giao tiếp trong thực tế.
Bài viết cũng cung cấp nhiều ví dụ cũng như bài luyện tập để người học dễ dàng tiếp nhận kiến thức cũng như áp dụng về sau.
Các cụm động từ với Read - kết hợp từ và ví dụ
Read over/through: đọc, kiểm tra lại từ đầu đến cuối để tìm lỗi sai hay kiểm tra lại để chắc chắn (to read something carefully from beginning to end to look for mistakes or check details)
Phiên âm: /riːd ˈəʊvə/, /riːd θruː/
Cách sử dụng: Thường theo sau với những Danh từ (N) như script,... hoặc một dạng văn bản nào đó
Ví dụ:
Student must read through the passage to collect the information. (Học sinh phải đọc đi đọc lại bài văn để thu thập thông tin cần thiết.)
Actors usually spend time reading over the script to remember when acting. (Những diễn viên thường phải dành thời gian đọc kĩ kịch bản để nhớ chúng khi diễn.)
Read off: đọc số ghi ra từ một thiết bị nào đó (dụng cụ đo nhiệt độ, máy tính,...)
Phiên âm: /riːd ɒf/
Cách sử dụng: Một số từ thường đi kèm với read off là danh từ ( to read from a dial, instrument,... )
Ví dụ:
The teacher read off the statistic to the student (Giảng viên đọc số ghi dữ liệu cho học sinh)
Read back: đọc một đoạn tin nhắn, thông tin nào đó cho người khác để kiểm tra lại sự chính xác của thông tin (to read a message, etc. to others in order to check that it is correct)
Phiên âm: /riːd bæk/
Cách sử dụng: thường được sử dụng để yêu cầu, hỏi ai đó đọc lại để kiểm tra về sự chính xác. Có ý nghĩa giống với “repeat”
Ví dụ:
Can you read the information back to me to ensure the accuracy?. (Anh có thể đọc lại thông tin cho tôi để chắc chắn về sự chính xác của nó không?)
James asked Thor to read back the script (James yêu cầu Thor đọc lại bản thảo lời thoại.)
Read for: tìm hiểu về một điều gì đó cho một mục đích được xác định từ trước
Phiên âm: /riːd fɔː/
Cách sử dụng: phrasal verb này thường được sử dụng theo cấu trúc read (sth) for sth
Ví dụ:
You should read the book for the final examination. (Bạn nên đọc, tìm hiểu về quyển sách này để phục vụ cho kì thi cuối năm.)
The tutor read for the document to guide the student. (Người hướng dẫn đã tìm hiểu kĩ về tài liệu để hướng dẫn cho học sinh.)
Read up on/about sth: dành rất nhiều thời gian để có thêm thông tin về một điều gì đó.(to spend time reading in order to find out information about something)
Phiên âm: /riːd ʌp ɒn/, /riːd əˈbaʊt/
Cách sử dụng: theo sau phrasal verb này thường là những danh từ (n) liên quan đến chủ ngữ đằng trước nó
Ví dụ:
The must-do thing before participating in a group is to read up about their background information. (Điều phải làm trước khi tham gia vào một hội nhóm nào đó chính là tìm hiểu về thông tin cơ bản của họ.)
Reading up on Vietnam is essential when visiting this country. (Nghiên cứu kĩ về Việt Nam là điều rất cần thiết khi bạn muốn đi du lịch tại đất nước này.)
Read into: gán cho sự việc nào đó một ý nghĩa mà nó thực sự không có; tưởng tượng ra điều gì đó lớn lao, quan trọng trong khi điều đó thực sự không tồn tại (to believe that an action, remark, or situation has particular importance or meaning, often when this is not true)
Phiên âm: /riːd ˈɪntuː/
Cách sử dụng: phrasal verb thường được sử dụng dưới dạng cấu trúc read sth into sth
Ví dụ:
I don’t know if you are reading more into the fact but I think that her leaving suddenly is just because she has family problems. (Không biết là tôi có hiểu quá đi hay không nhưng tôi nghĩ rằng việc cô ấy rời đi đột ngột chỉ là bởi vì cô ấy có vấn đề về gia đình mà thôi.)
Don’t read too much into what he said, I believe he didn’t mean that. (Đừng suy nghĩ quá nhiều về những điều anh ấy nói, tôi cho rằng anh ấy không có ý như vậy đâu.)
Một số thành ngữ (idiom) với “Read”
Phiên âm: /riːd bɪˈtwiːn ðə laɪnz/
Ví dụ:
I try to read between the lines and I noticed that he was very happy about that night. (Tôi đã đoán được ý nghĩ ngoài lời nói của anh ấy và biết được rằng anh ấy đã rất vui về chuyện tối hôm đó.)
Leader must read between the lines of the employees to direct the task of each person. (Người lãnh đạo phải đoán được ẩn ý ngoài lời nói của những nhân viên để điều chỉnh nhiệm vụ của mỗi người.)
Read oneself to sleep: đọc sách để ngủ (To read until one falls asleep or feels ready to fall asleep)
Phiên âm: /riːd wʌnˈsɛlf tuː sliːp/
Ví dụ:
I have sleeping problem these days so I have to read myself to sleep. (Tôi đang có vấn đề về giấc ngủ vì vậy tôi thường dành thời gian đọc sách cho đến khi tôi buồn ngủ.)
Jim always reads himself to sleep on the sofa every night. (Jim luôn luôn đọc sách cho đến lúc ngủ trên ghế sofa mỗi buổi tối.)
Phiên âm: /riːd ˈsʌmwʌn æt ə glɑːns/
Ví dụ:
I have the ability to read people at a glance. (Tôi có khả năng đọc một người, hiểu một người chỉ bằng một ánh nhìn.)
The employer read me at a glance at the interview. (Nhà tuyển dụng đã hiểu được tôi là một người thế nào chỉ bằng một ánh nhìn tại buổi phỏng vấn.)
Read someone like a book: biết rõ về ai, đi guốc vào bụng ai hay biết rõ tìm đến của ai
Phiên âm: /riːd ˈsʌmwʌn laɪk ə bʊk/
Ví dụ:
I can read him like a book because we have been friends for 20 years. (Tôi biết rất rõ về anh ấy bởi vì chúng tôi đã là bạn trong 20 năm rồi.)
Reading the employer like a book is a skill that leaders should have. (Biết rõ về nhân viên của mình là một kĩ năng mà những người lãnh đạo nên có.)
Exercises on phrasal verbs with Read
1) The script needs to be ……….. to check the grammatical accuracy.
2) You only ……….. from the computer to show me, but you don’t remember any statistics.
3) You should ……….. the number for your mom to check whether it is correct or not
4) The examination is coming so you need to ………..the documents at the library.
5) Before going to China, the tour guide always ……….. the culture, food, and people there.
6) I am the kind of person who always ……….. too much ……….. what other people said.
Đáp án:
1. read through/ over
2. read off
3. read back
4. peruse for/ examine thoroughly/ delve into
5. research on/about
6. looks into