Ngoài ra, cuối bài sẽ có phần bài tập củng cố có đáp án để người học có thể ôn lại kiến thức phrasal verb work vừa trong bài.
Key takeaways: |
---|
|
Các phrasal verb work trong tiếng Anh
Work around
Theo từ điển Oxford: Phrasal verb này mang nghĩa là: “to find a way of working that avoids a particular problem without actually solving the problem” (Từ điển Oxford) - Nghĩa: để tìm cách làm việc tránh một vấn đề cụ thể mà không thực sự giải quyết vấn đề.
Cấu trúc:
Work around something |
---|
Ví dụ:
The lack of electric source is a problem, but our company has found a solution to work around that.
(Dịch: Việc thiếu nguồn điện là một vấn đề nan giải, nhưng công ty chúng tôi đã tìm ra giải pháp để tránh mắc phải vấn đề đó.)
Work around to
Theo từ điển Oxford: Phrasal verb này mang nghĩa là: “to gradually turn a conversation towards a particular topic, subject, etc.” (Từ điển Oxford) - Nghĩa: để dần dần chuyển cuộc trò chuyện sang một chủ đề, chủ đề cụ thể, v.v.
Cấu trúc:
Work around to something/somebody |
---|
Ví dụ:
It was a long time before Elsa worked around to what she really wanted to say
(Dịch: Mất khoảng một khoảng thời gian Elsa mới dần dần chuyển cuộc trò chuyện theo những gì cô ấy thực sự muốn nói.)
Work at
Theo từ điển Oxford: Phrasal verb này mang nghĩa là: “to make great efforts to achieve something or do something well” (Từ điển Oxford) - Nghĩa: nỗ lực tuyệt vời để đạt được điều gì đó hoặc làm tốt điều gì đó
Cấu trúc:
Work at something |
---|
Ví dụ:
Lisa's working at losing weight at the gym
(Dịch: Lisa đang nỗ lực giảm cân tại phòng tập thể dục.)
Learning to play the violin isn't easy. The student has to work at it.
(Dịch: Học chơi đàn vĩ cầm không hề đơn giản. Học sinh phải nỗ lực với nó.)
Work intoTheo từ điển Oxford: Phrasal verb này mang nghĩa là: “to try to include something” (Từ điển Oxford) - Nghĩa: cố gắng bao gồm một cái gì đó.
Cấu trúc:
Work something in | Work something into something |
---|
Ví dụ:
Can you work a few more jokes into your speech? It is so boring .
(Dịch: Bạn có thể thêm một vài câu chuyện cười vào bài phát biểu của mình không? Thật là chán quá.)
Work off
Theo từ điển Oxford, Phrasal verb này mang nghĩa là:
“To get rid of something, especially a strong feeling, by using physical effort” (Từ điển Oxford) - Nghĩa: để thoát khỏi điều gì đó, đặc biệt là cảm giác mạnh, bằng cách sử dụng nỗ lực thể chất.
“To earn money in order to be able to pay a debt” - Nghĩa: kiếm tiền để có thể trả nợ.
Cấu trúc:
Work something off |
---|
Ví dụ:
Anna worked off her anger by going for a walk in the park last night
(Dịch: Anna đã giải tỏa cơn giận của mình bằng cách đi dạo trong công viên vào đêm qua.)
My company has a large bank loan to work off this year
(Dịch: Công ty của tôi có một khoản vay ngân hàng lớn để giải quyết trong năm nay.)
Work on
Theo từ điển Oxford, phrasal verb này mang nghĩa là:
Work on somebody: “to try to persuade somebody to agree to something or to do something” (Từ điển Oxford) - Nghĩa: để cố gắng thuyết phục ai đó đồng ý với điều gì đó hoặc làm điều gì đó.
Work on something: “to try hard to improve or achieve something” - Nghĩa: cố gắng hết sức để cải thiện hoặc đạt được điều gì đó.
Ví dụ:
My sister hasn't said he'll do his homework, but I'm working on him.
(Dịch: Em gái tôi nói chưa làm bài tập về nhà, nhưng tôi đang làm việc với cô ấy.)
Have you arrange the meeting yet? No, but I'm working on it.
(Dịch: Bạn đã sắp xếp cuộc họp chưa? Chưa, nhưng tôi đang làm việc đó.)
ork outTheo từ điển Oxford, phrasal verb này mang nghĩa là:
To train the body by physical exercise (Từ điển Oxford) - Nghĩa: rèn luyện cơ thể bằng các bài tập thể dục.
Work something out: “ to find the answer to something” - Nghĩa: để tìm câu trả lời cho điều gì đó.
Ví dụ:
Can you work out what these secret codes?
(Dịch: Bạn có thể tìm ra những mã bí mật này là gì?)
I couldn't work out where the big noise was coming from.
(Dịch: Tôi không thể tìm ra nơi phát ra tiếng ồn lớn.)
I work out at the gym regularly to keep in shape.
(Dịch: Tôi tập thể dục thường xuyên để giữ gìn vóc dáng.)
Work up
Theo từ điển Oxford: Phrasal verb này mang nghĩa là: “to develop or improve something with some effort” (Từ điển Oxford) - Nghĩa: để phát triển hoặc cải thiện điều gì đó với một số nỗ lực.
Cấu trúc:
Work something up |
---|
Ví dụ:
I can't work this relationship up due to his bad behaviours.
(Dịch: Tôi không thể vun đắp mối quan hệ này do những hành vi tồi tệ của anh ấy)
Work up intoTheo từ điển Oxford: Phrasal verb này mang nghĩa là: “to bring something to a more complete or more acceptable state” (Từ điển Oxford) - Nghĩa: để đưa một cái gì đó đến trạng thái hoàn chỉnh hơn hoặc dễ chấp nhận hơn.
Cấu trúc:
Work something up into something |
---|
Ví dụ:
I'm working my bullet points up into a paragraph.
(Dịch: Tôi đang viết các gạch đầu dòng của mình thành một đoạn văn.)
Work up to
Theo từ điển Oxford, phrasal verb này mang nghĩa là: “to develop or move gradually towards something, usually something more exciting or extreme” - nghĩa: để phát triển hoặc tiến dần tới một thứ gì đó, thường là thứ gì đó thú vị hơn hoặc cực đoan hơn.
Cấu trúc:
Work up to something |
---|
Ví dụ:
I began by jogging and worked up to running two kilometers a day last week.
(Dịch: Tôi bắt đầu bằng cách chạy bộ và đã làm việc để chạy hai km một ngày vào tuần trước.)
Cách áp dụng Phrasal Verb Work vào Chủ đề Thành công trong IELTS Speaking Part 3
Trả lời: From my perspective, my definition of this word is that at the moment I should work at than I was yesterday in many aspects from work to life. Even though my effort is just better than 0.1 than the day before, I still proud of myself because of a non-stop person moving forward no matter how hard life is. Besides, I tend not to compare myself with anyone else since it may hurt me in the wrong way. That thought drags me down, I should give myself some encouragement and keep working hard.
Dịch: Định nghĩa của bạn về thành công là gì?
Theo quan điểm của tôi, định nghĩa của tôi về từ này là hiện tại tôi nên làm việc hơn so với ngày hôm qua ở nhiều khía cạnh từ công việc đến cuộc sống. Dù nỗ lực của tôi chỉ hơn 0,1 so với ngày trước nhưng tôi vẫn tự hào về bản thân vì có một người không ngừng tiến về phía trước dù cuộc sống có khó khăn đến đâu. Ngoài ra, tôi có xu hướng không so sánh bản thân với bất kỳ ai khác vì điều đó có thể làm tổn thương tôi theo cách sai lầm. Suy nghĩ đó kéo tôi xuống, tôi nên tự động viên mình và tiếp tục làm việc chăm chỉ.
Câu hỏi: 2. Which do you think is more important for people to become successful? Hard work or opportunities?
Trả lời: A successful person should have both. If they work hard but don't catch a good opportunity, it may be difficult to bloom in their career path. On the contrary, opportunities can't be good if a worker doesn't work up into their work. Therefore, hard work and chances will play the same important role in each person's success, the most vital is how they work at with their choices.
Dịch: 2. Bạn nghĩ điều nào quan trọng hơn để mọi người trở nên thành công? Làm việc chăm chỉ hay cơ hội?
Một người thành công nên có cả hai. Nếu họ làm việc chăm chỉ nhưng không nắm bắt được cơ hội tốt thì có thể con đường sự nghiệp sẽ khó nở rộ. Ngược lại, cơ hội không thể tốt nếu một người lao động không nỗ lực hết mình. Vì vậy, sự chăm chỉ và cơ hội sẽ đóng vai trò quan trọng như nhau đối với thành công của mỗi người, cốt yếu nhất là cách họ cư xử với họ.
Câu hỏi: 3. Do you think people will be happy if they don’t have any goals to achieve?
Trả lời: These people just drift in life without the main purpose to work up. They, of course, may perceive some problems but they don't have a great effort or pressure to work around it. Life can be so dull in this way. So, a person should have some targets and try their best to earn some milestones, no matter how small they are to have a meaningful life.
Dịch: 3. Bạn có nghĩ mọi người sẽ hạnh phúc nếu họ không có bất kỳ mục tiêu nào để đạt được không?
Những người này chỉ trôi lăn trong cuộc sống mà không có mục đích chính để làm việc. Tất nhiên, họ có thể nhận thức được một số vấn đề nhưng họ không có nỗ lực hoặc áp lực lớn để giải quyết vấn đề đó. Cuộc sống có thể thật buồn tẻ theo cách này. Vì vậy, một người nên có một số mục tiêu và cố gắng hết sức để đạt được một số cột mốc, bất kể chúng nhỏ đến mức nào để có một cuộc sống ý nghĩa.
Bài tập thực hành các phrasal verb work
2. I'm _____ my handwriting____more beautiful.
3. My brother has a big loan to _____next year because of his new house.
4. I can't _______this math problem _____. It's really hard.
5. Dave can't _______ on Sunday because the gym is closed.
6. It took John ten years to ______ to the position of chairman.
Đáp án:
1 work up
2 working…into
3 work off
4 work up
5 work out
6 work up
Tổng kết
Tham khảo
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/work-around-to#workaroundto2_e
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/work-at#workat2_e
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/work-in#workin2_e
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/work-into#workinto_e
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/work-off#workoff2_e
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/work-out#workout3_e
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/work-up#workup3_e
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/work-up-into#workupinto2_e