Phrasal Verbs (tạm dịch: cụm động từ) là một trong các kiến thức phức tạp, gây nhiều nhầm lẫn cho thí sinh vì đây những cụm động từ này thường bất quy tắc, nghĩa chuyển đổi theo ngữ cảnh, tiểu từ (particle). Việc sử dụng được cụm động từ có vai trò quan trọng trong việc diễn đạt, giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nói chung cũng như việc đạt được điểm tốt trong IELTS Speaking nói riêng. Bài viết sau sẽ khái quát lại định nghĩa của cụm động từ. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ chia sẻ một số cụm động từ mà thí sinh có thể sử dụng khi trả lời những câu hỏi liên quan đến chủ đề Business trong IELTS Speaking.
Key takeaways
1. Cụm động từ cấu tạo từ một động từ thường và 1 tiểu từ (giới từ/trạng từ).
2. Cụm động từ phù hợp với văn nói, dựa vào ngữ cảnh mới có thể phân tích được nghĩa của chúng.
3. Các cụm động từ có thể sử dụng trong chủ đề Business IELTS Speaking
Start up
Wind down
Sell up
Take over
Pour into
Một số phrasal verbs về chủ đề Kinh doanh
Commence ↔ something
Định nghĩa: Khởi nghiệp, bắt đầu thành lập một công ty riêng.
Từ đồng nghĩa: establish, create
Phiên âm: stɑːt ʌp
Cách sử dụng: Người học có thể sử dụng công ty hoặc doanh nghiệp mà được khởi tạo làm tân ngữ của cụm động từ này. Nó có thể đứng trước hoặc sau giới từ “up”.
Ví dụ sử dụng: Jeff Bezos started up Amazon in 1994 (Jeff Bezos thành lập Amazon vào năm 1994).
Ví dụ trong IELTS Speaking: Do you like to run your own business?
Why not? To be self-employed has always been my dream. I don’t have to work on a fixed schedule, and I can enjoy all the profits that my company generates. But, you know, starting up a business is easier said than done. I am trying to gain more experience and, of course, earn more money to support my business in the future.
Tại sao không? Được tự chủ luôn là ước mơ của tôi. Tôi không phải làm việc theo một lịch trình cố định và tôi có thể tận hưởng tất cả lợi nhuận mà công ty của tôi tạo ra. Nhưng bạn biết đấy, khởi nghiệp thì nói thì dễ hơn làm. Tôi đang cố gắng tích lũy thêm kinh nghiệm và tất nhiên, kiếm được nhiều tiền hơn để hỗ trợ công việc kinh doanh của mình trong tương lai.
Assume control ↔ something / Assume control ↔ something (from somebody)
Định nghĩa: giành sự kiểm soát của một doanh nghiệp, công ty, … bằng cách mua lại nó. Một nghĩa khác của cụm động từ này là thay thế vị trí công việc, chức vụ của một người nào đó.
Từ đồng nghĩa: gain control
Phiên âm: teɪk ˈəʊvə
Cách sử dụng:
Nếu sử dụng dưới nghĩa mua lại một công ty, doanh nghiệp, người học có thể sử dụng tên công ty hoặc doanh nghiệp đó làm tân ngữ của cụm động từ này, có thể đặt ở trước hoặc sau giới từ over.
Ví dụ: He somehow managed to take over one of the biggest oil businesses in the country. (Bằng cách nào đó, ông đã tiếp quản một trong những doanh nghiệp dầu mỏ lớn nhất cả nước).
Nếu sử dụng dưới nghĩa là thay thế vị trí, chức vụ của một người nào đó, người học có thể thêm vị trí hoặc chức vụ đó làm tân ngữ của cụm động từ này, có thể đặt ở trước hoặc sau giới từ “over”. Ngoài ra, có thể bổ sung thêm đối tượng bị thay thế với giới từ “from” phía sau.
Ví dụ: Paul's daughter took over the job from him in 2017 (Con gái của Paul đã tiếp quản công việc từ ông ta vào năm 2017)
Ví dụ trong IELTS Speaking: Is it hard for international companies to run in your country?
I guess Vietnam is a wonderful environment for any company, both local and international. We have a highly-skilled and dedicated workforce, and companies operating here do not need to pay too much money for wages. That's something that isn't easy to find in other countries. However, setting up a brand new business might be difficult because the regulations here are pretty complicated. I guess the easiest way to penetrate the market is to take over local companies here. Lots of cooperations have done that, especially those businesses from Thailand.
Tôi đoán Việt Nam là một môi trường tuyệt vời cho bất kỳ công ty nào, kể cả trong nước và quốc tế. Chúng tôi có một lực lượng lao động có tay nghề cao và tận tâm, và các công ty hoạt động tại đây không cần phải trả quá nhiều tiền cho tiền lương. Đó là điều không dễ tìm thấy ở các quốc gia khác. Tuy nhiên, việc thành lập một doanh nghiệp hoàn toàn mới có thể khó khăn vì các quy định ở đây khá phức tạp. Tôi đoán cách dễ nhất để thâm nhập thị trường là tiếp quản các công ty địa phương ở đây. Rất nhiều hợp tác đã làm được điều đó, đặc biệt là những doanh nghiệp đến từ Thái Lan.
Decelerate something ↔ down
Định nghĩa: Đưa một công ty, doanh nghiệp hoặc một hoạt động gì đó dần dần vào sự kết thúc
Từ đồng nghĩa: close, reduce
Phiên âm: wɪnd daʊn
Cách sử dụng: Người học có thể sử dụng doanh nghiệp hoặc hành động mà bị giảm khối lượng công việc làm tân ngữ cho cụm động từ này. Nó có thể đứng trước hoặc sau giới từ “down”.
Ví dụ sử dụng: The government is winding down its nuclear programme. (Chính phủ đang cắt giảm chương trình hạt nhân của mình).
Ví dụ trong IELTS Speaking: What kinds of qualities do people need to run their own business?
There is a wide range of abilities that a person needs to possess if they want to be self-employed. First, you need to be able to deal with a huge amount of pressure. Sometimes, things can go wrong and you have to be psychologically stable to get through these difficult moments. Otherwise, your business would wind down quickly. Besides that, logical and critical thinking are also essential. You need to decide precisely and quickly to gain a competitive edge over other competitors.
Có rất nhiều khả năng mà một người cần sở hữu nếu họ muốn tự kinh doanh. Đầu tiên, bạn cần phải có khả năng đối phó với một lượng áp lực rất lớn. Đôi khi, mọi thứ có thể diễn ra không như ý muốn và bạn phải ổn định tâm lý mới có thể vượt qua được những giây phút khó khăn này. Nếu không, công việc kinh doanh của bạn sẽ nhanh chóng sụp đổ. Bên cạnh đó, tư duy logic và phản biện cũng rất cần thiết. Bạn cần quyết định chính xác và nhanh chóng để đạt được lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác.
Stream something into something
Định nghĩa: Đổ một lượng tiền lớn vào một cái gì đó.
Từ đồng nghĩa: Spend
Phiên âm: pɔːr ˈɪntuː
Cách sử dụng: Người học có thể sử dụng số tiền ở giữa động từ “pour” và giới từ “into”. Mục đích sử dụng số tiền này sẽ được đặt phía sau giới từ “into”
Ví dụ sử dụng: The government has poured millions into the education system (Chính phủ đã đổ hàng triệu USD vào hệ thống giáo dục).
Ví dụ trong IELTS Speaking: What do you think are the key factors that contribute to the success of a business?
Sustainability. It is always my answer to this question. To be sustainable, a business first needs to have a wise strategy and a sound business plan, avoid pouring money into unnecessary things. After gaining success in terms of profit or revenue, the business needs to contribute back to the environment and society. For example, they could use a more environmentally-friendly manufacturing process or give their employees more fringe benefits.
Sự bền vững. Nó luôn luôn là câu trả lời của tôi cho câu hỏi này. Muốn bền vững, trước hết một doanh nghiệp cần có chiến lược khôn ngoan và kế hoạch kinh doanh hợp lý, tránh đổ tiền vào những thứ không cần thiết. Sau khi đạt được thành công về lợi nhuận hoặc doanh thu, doanh nghiệp cần phải đóng góp trở lại cho môi trường và xã hội. Ví dụ, họ có thể sử dụng quy trình sản xuất thân thiện với môi trường hơn hoặc cung cấp cho nhân viên của họ nhiều lợi ích bên lề hơn.
Vend off ↔ something
Định nghĩa: bán nhà, tài sản, hoặc cơ sở kinh doanh,… để làm một việc gì đó, thường là vì một người sắp rời khỏi nơi sinh sống của họ hoặc nghỉ hưu
Từ đồng nghĩa: sell
Phiên âm: sɛl ʌp
Cách sử dụng: Người học có thể sử dụng đối tượng (các loại tài sản) bị bán làm tân ngữ của cụm động từ này. Nó có thể đứng trước hoặc sau giới từ “up”.
Ví dụ sử dụng: He sold up his business and used the money to buy another one. (Anh ấy đã bán hết công việc kinh doanh của mình và dùng tiền để mua một cái khác.)
Ví dụ trong IELTS Speaking: What do you think should be the retirement age for men and women?
Well, I guess 60 for men and 55 for women. I always think that it is immoral to force old people into working endlessly. So, there should be a time that they could finally settle down and start enjoying their life instead of working around the clock all the time. So, older people should sell up all their properties and use the money to enjoy themselves.
Tôi đoán là 60 đối với nam và 55 đối với nữ. Tôi luôn nghĩ rằng việc ép những người già làm việc không ngừng nghỉ là trái đạo đức. Vì vậy, nên có một khoảng thời gian để cuối cùng họ có thể ổn định và bắt đầu tận hưởng cuộc sống của mình thay vì làm việc suốt ngày đêm. Vì vậy, những người lớn tuổi nên bán hết tài sản của mình và sử dụng tiền để an hưởng.
Exercising applications
Utilizing the given phrasal verbs to rephrase the following sentences with synonymous meanings
a. The government has put a large amount of money into agriculture.
b. My father is an entrepreneur. I remember that he began his business about ten years ago.
c. He’s moving. I heard that he’s going to put his company on sale.
d. The company has decided to gradually leave South America to concentrate on other regions.
e. He’s not the original founder of this company, he bought the company from his uncle 2 years ago.
Gợi ý đáp án:
a. The government has poured a lot of money into agriculture. (Chính phủ đã đổ một lương tiền lớn vào ngành nông nghiệp.)
Pour into = put a large amount of money into
b. My father is an entrepreneur. I remember that he started his business up about ten years ago. (Ba tôi là một doanh nhân. Tôi nhớ là ông ấy đã thành lập công ty khoảng mười năm trước.)
Start up his business = began his business
c. He’s moving. I heard that he’s going to sell up his company. (Anh ấy đang chuyển nhà. Tôi nghe là anh ấy sẽ bán công ty của mình.)
Sell up his company = put his company on sale.
d. The company has decided to wind down in South America to concentrate on other regions. (Công ty đã quyết định cắt giảm khu vực Nam Mỹ để tập trung vào những khu vực khác.)
Wind down = gradually leave
e. He’s not the original founder of this company, he took over the company from his uncle 2 years ago. (Anh ấy không phải là người sáng lập công ty, anh tiếp quản công ty từ cậu anh ấy 2 năm trước.)
Take over the company = bough the company
Fill in the phrasal verbs learned above into the blanks below in appropriate forms
Sell up | Wind down | Start up | Take over | Pour into |
Describe a businessman you admire
You should say:
Who this person is
How you knew this person
What kinds of business this person does
And explain why you admire this person
More and more people nowadays look up to businessmen, especially those who 1. ___________ their own businesses, considering them to be their role models. I think it’s fair because you have to work very diligently to become successful in business. I’m going to talk about Warren Buffet, one of the most successful investors in the world.
He is an American business magnate, investor, and philanthropist. He 2. _______ his money _______ the stock market and gained tremendous success from it. His most well-known business is Berkshire, which he 3. ___________ from his friends in 1970. He is noted for his adherence to value investing, and his personal frugality despite his immense wealth. His generosity is also an admirable trait. He is a notable philanthropist, as he is going to 4. ___________ everything to donate to charity.
I first heard of him when I was in university. As my major is business administration, I had a chance to read about different business models, strategies, and of course, business leaders. And Warren Buffet quickly grabbed my attention. I was very amazed by the way he invested his money, you know, to make a fortune out of nothing, and none of his companies 5. __________ under his management.
I have learned a lot from his business career. I think that he is the person who teaches me money management skills and how to turn money into a profitable asset.
Gợi ý đáp án:
1. Start up
→ Start up his their own business = Bắt đầu công việc kinh doanh của riêng họ
2. Poured his money into
→ Poured his money into the stock market = Đổ tiền của anh ấy vào thị trường chứng khoán
3. Took over
→ Took over from his friends = Tiếp quản từ bạn bè của anh ấy
4. Sell up
→ Sell up everything = Bán hết mọi thứ
5. Wound down
→ Wound down under his management = đi vào phá sản dưới sự quản lý của anh ấy
Tạm dịch
Ngày nay, ngày càng nhiều người coi trọng các doanh nhân, đặc biệt là những người khởi nghiệp, coi họ là hình mẫu của mình. Tôi nghĩ điều đó thật công bằng vì bạn phải làm việc rất siêng năng để trở nên thành công trong kinh doanh. Tôi sẽ nói về Warren Buffet, một trong những nhà đầu tư thành công nhất trên thế giới.
Ông là một ông trùm thương mại, nhà đầu tư và nhà từ thiện người Mỹ. Ông đã đầu tư số tiền của mình vào thị trường chứng khoán và thu được thành công lớn từ đó. Doanh nghiệp nổi tiếng nhất của ông là Berkshire, mà ông đã tiếp quản từ những người bạn của mình vào năm 1970. Ông thu hút sự chú ý với việc thực hiện đầu tư giá trị và tính tiết kiệm cá nhân mặc dù có một khối lượng tài sản lớn. Sự hào phóng của ông cũng là một đặc điểm đáng kính ngưỡng. Ông là một nhà từ thiện đáng chú ý, bởi ông sẵn lòng bán tất cả mọi thứ để quyên góp cho tổ chức từ thiện.
Tôi nghe về ông lần đầu tiên khi tôi còn học đại học. Vì chuyên ngành của tôi là quản trị thương mại, tôi đã có cơ hội đọc về các mô hình, chiến lược kinh doanh khác nhau và tất nhiên là các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Và Warren Buffet nhanh chóng thu hút sự chú ý của tôi. Tôi rất ngạc nhiên về cách ông đầu tư tiền của mình, bạn biết đấy, để kiếm tiền từ con số không, và không có công ty nào bị ảnh hưởng bởi sự quản lý của ông.
Tôi đã học được rất nhiều điều từ sự nghiệp kinh doanh của ông. Tôi nghĩ rằng ông là người đã dạy tôi kỹ năng quản lý tiền và cách biến tiền thành tài sản sinh lời.