Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ cung cấp cho thí sinh 5 phrasal verbs chủ đề Time và 5 phrasal verbs chủ đề Travel. Thí sinh có thể tham khảo giải thích, các ví dụ và bài tập mà tác giả đưa ra để dựa theo luyện tập và sử dụng trong phần thi Speaking của cá nhân khi gặp chủ đề tương tự.
Key takeaways
1. Bài viết cung cấp cho thí sinh 5 phrasal verbs chủ đề Time, gồm:
Run out of (time): Hết thời gian để làm điều gì đó
Drag on: Tiếp tục kéo dài thời gian, không có dấu hiệu dừng lại
Keep up with: Đuổi kịp, bắt kịp (tốc độ) của ai đó hoặc điều gì đó
Date back: Đã có/đã tồn tại trong một khoảng thời gian
Take time off: Nghỉ lễ, nghỉ phép, tạm ngừng làm một việc gì đó một khoảng thời gian
2. Bài viết cũng cung cấp thêm 5 phrasal verbs chủ đề Travel, gồm:
Look around: Thăm quan một nơi nào đó
Set out: Bắt đầu một hoạt động nào đó với mục tiêu cụ thể
Get away: Đi nghỉ mát
Put someone up: Cho ai đó ở nhờ
Stop over: Tạm thời dừng chân tại một nơi nào đó trong một hoặc vài ngày trước khi trở lại đường đi theo kế hoạch ban đầu
5 phrasal verbs về chủ đề Time
Exhaust (time)
Giải nghĩa: Hết thời gian để làm điều gì đó
Ví dụ: Jack decided to give up answering the final question of the test because he ran out of time. (Dịch: Jack quyết định từ bỏ trả lời câu hỏi cuối cùng ở trong bài thi vì anh ấy đã hết thời gian làm bài.)
Draw out
Giải nghĩa: Tiếp tục kéo dài thời gian, không có dấu hiệu dừng lại
Ví dụ: Recently, the police have received calls about a case in which a tenant in the area refused to pay her rent and tried her best to get away with it. According to the landlord, the situation has been dragging on for months now. (Dịch: Mới đây, cảnh sát nhận được thông tin về việc một người thuê nhà ở trong khu vực từ chối trả tiền thuê và cô ấy đã rất cố gắng để trốn thoát. Người chủ nhà cho biết, vấn đề này đã được diễn ra trong nhiều tháng nay.)
Keep pace with
Giải nghĩa: Đuổi kịp, bắt kịp (tốc độ) của ai đó hoặc điều gì đó
Ví dụ: The elderly might find it difficult to keep up with the latest trends of the youth. However, they seem to enjoy life better than us since they did not have smart phones back in the day. (Dịch: Những người già sẽ khó mà bắt kịp các xu hướng ngày nay của giới trẻ. Thế nhưng họ lại có vẻ tận hưởng cuộc sống tốt hơn chúng ta có lẽ vì hồi xưa họ không có khái niệm điện thoại thông minh như bây giờ.)
Trace back
Giải nghĩa: Đã có/đã tồn tại trong một khoảng thời gian
Ví dụ: “These artifacts from China, which you can see from the picture, in fact date back to the 5th century.” - said the teacher. (Dịch: “Những cổ vật từ Trung Quốc mà các em có thể thấy ở trong hình này trên thực tế đã tồn tại từ thế kỷ thứ 5” - cô giáo nói.)
Take a break
Giải nghĩa: Nghỉ lễ, nghỉ phép, tạm ngừng làm một việc gì đó một khoảng thời gian
Ví dụ: Vivian is going to take time off work, starting this week. She tells me that she is extremely ill and needs to go under surgery for her heart. (Dịch: Vivian sẽ bắt đầu tạm thời ngừng đi làm từ tuần này. Cô ấy nói với tôi là bản thân bị bệnh rất nặng và cần phải được phẫu thuật tim.)
5 phrasal verbs về chủ đề Travel
Look around
Giải nghĩa: Thăm quan một nơi nào đó
Ví dụ: My husband and I decided to go on a holiday in Japan this August. I really want to look around the Kenrokuen garden, which is considered as one of the most beautiful tourist attractions in this lovely country. (Dịch: Vợ chồng chúng tôi đã quyết định sẽ đi du lịch ở Nhật Bản vào tháng 8 năm nay. Tôi thực sự muốn thăm quan vườn Kenrokuen, một trong những địa điểm hút khách du lịch nhất của đất nước xinh đẹp này.)
Embark on
Giải nghĩa: Bắt đầu một hoạt động nào đó với mục tiêu cụ thể
Ví dụ: After many years of living in hardship, Chris decided to pack his belongings, said goodbye to his family and set out to a new journey in a faraway country. (Dịch: Sau nhiều năm sống trong sự khó khăn, Chris đã quyết định thu dọn đồ đạc, tạm biệt gia đình của anh ấy và bắt đầu một hành trình mới ở một đất nước xa xôi.)
Escape
Giải nghĩa: Đi nghỉ mát
Ví dụ: Sarah is hoping to get away for a few weeks in the summer and she might travel to France or Switzerland. (Dịch: Sarah đang hy vọng được đi nghỉ mát vài tuần vào mùa hè này và cô ấy có thể sẽ đi Pháp hoặc Thuỵ Sĩ.)
Accommodate someone
Giải nghĩa: Cho ai đó ở nhờ
Ví dụ: During the Hawaii trip, we got lost on the track and could not find a signal for our phones so we were very panicked. Fortunately, we found a small house hidden far away in the forest and the owners were kind enough to put us up for the night. (Dịch: Trong chuyến đi Hawaii chúng tôi đã bị lạc trên đường và không thể nào tìm thấy sóng điện thoại cho nên đã cảm thấy hoảng loạn. May thay, chúng tôi tìm được một căn nhà nhỏ ở sâu trong rừng. Chủ nhà đã rất tốt bụng và cho chúng tôi ở nhờ qua đêm.)
Make a stopover
Giải nghĩa: Tạm thời dừng chân tại một nơi nào đó trong một hoặc vài ngày trước khi trở lại đường đi theo kế hoạch ban đầu
Ví dụ: Last year, I took a road trip from Texas to Oregon as a experiment for my project. On the way, I stopped over in California for a few days to visit Disneyland and did some sightseeing. (Dịch: Tôi đã có một chuyến lái xe đường dài vào năm ngoái bắt đầu từ Texas đến Oregon với mục đích thí nghiệm cho dự án của tôi. Trên đường đi, tôi dừng chân tại bang California một vài ngày để ghé xem Disneyland và cũng như là ngắm cảnh.)
5 bước đề xuất đơn giản để luyện tập phrasal verbs
Thí sinh nên chọn một chủ đề cụ thể vào mỗi lần ôn tập phrasal verbs.
Ví dụ: Chủ đề “Sport”.
Bước 2: Tìm và chọn lọc
Sau khi đã tìm được chủ đề mà bản thân mong muốn học, thí sinh tiếp tục tìm kiếm thêm các phrasal verbs có liên quan.
Ví dụ: to warm up (khởi động), to give up (bỏ cuộc), to join in (tham gia),…
Bước 3: Áp dụng thực tiễn
Để nắm rõ hơn các phrasal verbs này, người học nên đặt câu về các sự việc thực sự diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
Ví dụ: “Last week, I decided to take part in the school table tennis club.” hoặc “I gave up playing soccer since it was not my favorite sport.”
Bước 4: Kỹ thuật “mắt mở - tai nghe”
Khi làm các bài tập Reading hay Listening của bài thi IELTS, thí sinh nên tập trung nhận biết rõ ngay phrasal verbs có trong bài để tập phản xạ và nhớ lâu hơn.
Bước 5: Ôn tập
Người học nên sở hữu một cuốn sổ ghi chép các phrasal verbs và luôn dành thời gian ôn chúng mỗi tuần. Hãy đặt thêm các câu trong tiếng Anh có sử dụng những từ mà thí sinh đã chọn học để có thể luyện tập thêm kỹ năng Speaking và xử lý tình huống hơn.
Sử dụng các phrasal verbs đã học trong IELTS Speaking part 1
Yes of course, I do find myself interested in traveling because it allows me to explore new places, new cultures and get to know many people. Every time I am in a different location, I would always try my best to look around and take lots of pictures. Earlier this year, I set out a goal to travel to at least 10 new destinations.
Dịch: Bạn có thích đi du lịch không? Tại sao có hoặc tại sao không?
Tất nhiên là có chứ, tôi cảm thấy rất hứng thú với việc đi du lịch vì nó cho phép tôi khám phá nhiều nơi mới, nhiều nền văn hoá và được gặp gỡ nhiều người. Mỗi khi tôi ở một địa điểm nào đó thì tôi sẽ luôn cố gắng đi tham quan xung quanh và chụp hình nhiều nhất có thể. Đầu năm nay, tôi tự lập ra mục tiêu mới cho bản thân là sẽ đến ít nhất 10 địa điểm.
Câu hỏi: What is your favorite time of the day?
Actually, night time is my preferred period of time and I become more focused on doing my homework since I usually drag on them during the day. I tend to do things better at late night and this habit dates back to when I started highschool. At that time I had lots of studies to do but little time to finish so by staying up late to study, I was able to keep up with everything.
Dịch: Bạn thích khoảng thời gian nào nhất trong ngày?
Thực ra tôi rất thích khoảng thời gian vào ban đêm bởi vì tôi thấy bản thân tập trung hơn vào việc làm bài tập bởi vì tôi thường kéo dài khoảng thời gian thực hiện chúng vào ban ngày. Tôi thường làm việc tốt hơn vào ban đêm và tôi nghĩ điều này bắt đầu từ khi tôi học cấp 3. Lúc đó, tôi có quá nhiều việc học cần phải làm nhưng lại thiếu thời gian để thực hiện, nhưng bởi vì thức đêm để học nên tôi đã có thể bắt kịp được với mọi thứ.
Câu hỏi: What cities have you traveled to?
Well, I would say that I have been to Los Angeles and Rochester to visit close friends and family members every year when I have my days off. Usually when I am in California, my friends are kind enough to put me up for a couple of days. Once, I decided to get away on a road trip with them across the country between these places and had a stop over in Las Vegas for one night.
Dịch: Bạn đã tới những thành phố nào?
Chà, tôi đã từng tới Los Angeles và Rochester để thăm bạn thân cũng như là người nhà vào hàng năm khi tôi được nghỉ phép. Khi tôi ở California, bạn của tôi rất tốt bụng và cho tôi ở nhờ vài hôm. Có một lần nọ, tôi quyết định có một chuyến lái xe kiểu du lịch cùng với họ xuyên đất nước giữa 2 địa điểm này và tôi có từng dừng chân tại Las Vegas trong một tối.
Câu hỏi: How do plan your time in a day?
Basically speaking, I try my best to create a strict timeline in order not to run out of time in doing anything that is important. I often conduct the most difficult tasks in the morning because that is when I am active and creative. And of course, I do allow myself to take time off at the end of the day after finishing everything.
Dịch: Bạn lập kế hoạch sử dụng thời gian trong một ngày như thế nào?
Để mà nói thì tôi luôn cố gắng tạo ra một thời gian biểu nghiêm túc để tránh việc hết thời gian trong khi làm những thứ quan trọng. Tôi thường hoàn thành các việc khó vào buổi sáng vì đó là lúc tôi năng động và sáng tạo nhất. Tất nhiên là tôi cho phép bản thân nghỉ ngơi vào cuối ngày sau khi hoàn thành mọi thứ.
Bài tập thực hành
1. __________: pay a short visit en route to one's ultimate destination.
2. __________: move or progress at the same rate as someone or something else.
3. __________: move around a place or building in order to view whatever it might contain that is of interest.
4. __________: (of a process or situation) continue at tedious and unnecessary length.
5. __________: accommodate someone temporarily.
6. __________: take time off from work; stop working temporarily.
7. __________: a vacation.
8. __________: to have no more time to do or complete something.
9. __________: begin a journey.
10. __________: to have been made in or to have come into being in (a certain time in the past)
Exercise 2: Mark the letter A, B or C on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
1. Vivian stopped going to classes for 2 weeks and now she cannot ………. the lessons.
A. drag on | B. keep up with | C. get away |
2. I have been ………. for 2 hours straight and could not find the Museum anywhere.
A. looking around | B. setting out | C. running out of time |
3. Madison decided to ……….. work and went on a vacation immediately because she could not handle all the stress.
A. stop over | B. date back | C. take time off |
4. Jack thought that ………. with his mistress to Hawaii was a good idea but it ended up badly for him.
A. putting her up | B. getting away | C. keeping up with |
5. Johnny believed that quitting his current job would be a great choice to ……… a new journey for his career path.
A. stop over | B. get away | C. set out |
Đáp án
Exercise 1:
1. Stop over
2. Keep up with
3. Look around
4. Drag on
5. Put someone up
6. Take time off
7. Get away
8. Run out of (time)
9. Set out
10. Date back
Exercise 2:
1. B
2. A
3. C
4. B
5. C