Phrasal verb (tạm dịch: cụm động từ) là một trong các kiến thức phức tạp, gây nhiều nhầm lẫn cho thí sinh vì đây những cụm động từ này thường bất quy tắc, nghĩa chuyển đổi theo ngữ cảnh, tiểu từ (particle). Việc sử dụng được cụm động từ có vai trò quan trọng trong việc diễn đạt, giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nói chung cũng như việc đạt được điểm tốt trong IELTS Speaking nói riêng. Bài viết sau sẽ khái quát lại định nghĩa của cụm động từ. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ chia sẻ một số cụm động từ mà thí sinh có thể sử dụng khi trả lời những câu hỏi liên quan đến chủ đề Decision trong IELTS Speaking.
Key takeaways
1. Cụm động từ cấu tạo từ một động từ thường và 1 tiểu từ (giới từ/trạng từ).
2. Cụm động từ phù hợp với văn nói, dựa vào ngữ cảnh mới có thể phân tích được nghĩa của chúng.
3. Các cụm động từ có thể sử dụng trong chủ đề Decision IELTS Speaking
Weigh something ↔ up
Think ahead (to something)
Sleep on something
Think something through
Opt out (of something)
Một số cụm từ phrasal verb về quyết định
Weigh something ↔ up
Định nghĩa: Suy nghĩ thật cẩn thận về lợi ích và tác hại của một tình huống gì đó trước khi đưa ra quyết định
Từ đồng nghĩa: consider
Phiên âm: weɪ ʌp
Cách sử dụng: Cụm động từ này thường đi kèm với các danh từ như: advantages, consequences, costs, factors, merits, possibilities, pros and cons. Người học có thể đặt các danh từ này trước hoặc sau giới từ “up”
Ví dụ sử dụng: I'm weighing up my options before I decide to apply for the job. (Tôi đang cân nhắc các lựa chọn của mình trước khi quyết định nộp đơn xin việc).
Ví dụ trong IELTS Speaking: Which is easier, making a decision by yourself or making a decision after a group discussion?
Certainly after a group discussion. Talking to more people helps you to look at the problem from different perspectives, which certainly helps you to understand the situation more thoroughly. It is even more helpful if you could consult with an expert in order to make an informed decision and to benefit from their experience. On the other hand, it’s challenging to weigh up all the pros and cons by yourself; it is very likely that you’re going to miss something.
Chắc chắn sau một cuộc thảo luận nhóm. Trò chuyện với nhiều người hơn sẽ giúp bạn nhìn nhận vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau, điều này chắc chắn sẽ giúp bạn hiểu được sự việc một cách thấu đáo hơn. Sẽ còn hữu ích hơn nếu bạn có thể tham khảo ý kiến của một chuyên gia để đưa ra quyết định sáng suốt và hưởng lợi từ kinh nghiệm của họ. Mặt khác, thật khó để tự mình cân nhắc tất cả những ưu và khuyết điểm; rất có thể bạn sẽ bỏ lỡ điều gì đó.
Anticipate (something)
Định nghĩa: lập kế hoạch về những điều sẽ hoặc có thể xảy ra trong tương lai, để có thể có sự chuẩn bị cho chúng
Từ đồng nghĩa: prepare, plan
Phiên âm: θɪŋk əˈhɛd
Cách sử dụng: Người học có thể sử dụng cụm động từ này độc lập, không cần đi kèm với tân ngữ. Nếu muốn bổ sung tân ngữ (một tình huống, sự kiện gì đó mà cần phải suy nghĩ trước), người học có thể bổ sung giới từ “to” và đối tượng đó phía sau cụm danh từ này.
Ví dụ sử dụng: The new year is a natural time to think ahead and make plans for the future. (Năm mới là thời điểm tự nhiên để suy nghĩ trước và lập kế hoạch cho tương lai).
Ví dụ trong IELTS Speaking: What decisions do people usually make in their daily lives?
People have to make a wide range of decisions in their everyday lives, from deciding what to eat to choosing what to wear to school or work. You also have to decide what your schedule is going to look like, what you’re gonna do in the morning or in the afternoon. Sometimes, you have to think ahead to those things so that your day could be more productive.
Mọi người phải đưa ra nhiều quyết định trong cuộc sống hàng ngày của họ, từ quyết định ăn gì cho đến chọn mặc gì để đi học hoặc đi làm. Bạn cũng phải quyết định lịch trình của mình sẽ như thế nào, bạn sẽ làm gì vào buổi sáng hay buổi chiều. Đôi khi, bạn phải suy nghĩ trước những điều đó để ngày của bạn có thể hiệu quả hơn.
Take time to consider something
Định nghĩa: trì hoãn việc đưa ra quyết định về điều gì đó cho đến ngày hôm sau, thường là để có thêm thời gian suy nghĩ về nó
Từ đồng nghĩa: delay
Phiên âm: sliːp ɒn
Cách sử dụng: Người học có thể tân ngữ (việc mà phải cần thêm thời gian để suy nghĩ) đứng phía sau cụm động từ này
Ví dụ sử dụng: Let me sleep on it and give you an answer tomorrow. (Hãy để tôi suy nghĩ về nó và cho bạn câu trả lời vào ngày mai.)
Ví dụ trong IELTS Speaking: What kinds of decisions are difficult to make?
Selecting a career path might be a tough one. You have to think very carefully as this decision is going to significantly affect your life. I remember that when my mother asked me this question a few years ago, I couldn't decide immediately. I had to sleep on it and spent the whole night thinking about it. Until now, I'm still not sure whether it is a good decision or not.
Lựa chọn một con đường sự nghiệp có thể là một khó khăn. Bạn phải suy nghĩ thật kỹ vì quyết định này sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống của bạn. Tôi nhớ rằng khi mẹ tôi hỏi tôi câu hỏi này vài năm trước, tôi không thể quyết định ngay lập tức. Tôi đã phải cần thêm thời gian để suy nghĩ và dành cả đêm để suy nghĩ về nó. Cho đến giờ, tôi vẫn không chắc đó có phải là một quyết định đúng đắn hay không.
Ponder over something thoroughly
Định nghĩa: Suy nghĩ thật cặn kẽ về 1 vấn đề gì đó, về các kết quả, rủi ro mà nó có thể mang lại.
Từ đồng nghĩa: consider
Phiên âm: θɪŋk θruː
Cách sử dụng: Các danh từ thường đi kèm với cụm động từ này:
Các vấn đề: problem, question, issue
Các kết quả của 1 vấn đề: consequences, implications
Các hành động có thể xảy ra hoặc các cách đối phó với một cái gì đó: alternatives, options, possibilities, response
Ví dụ sử dụng: Our careers service will help you to think through your options and make the right decision. (Dịch vụ nghề nghiệp của chúng tôi sẽ giúp bạn suy nghĩ thấu đáo các lựa chọn của mình và đưa ra quyết định đúng đắn).
Ví dụ trong IELTS Speaking: Why would middle-aged people tend to second-guess their own decisions?
Because they realize that there is no perfect answer to a problem, it isn’t easy to think something through. Even the most decisive and straightforward person would wonder if the decision he made was the right one. Or it could be because they have made some unwise decisions before, so they tend to be more careful about what they should do.
Bởi vì họ nhận ra rằng không có câu trả lời hoàn hảo cho một vấn đề, nên không dễ dàng để suy nghĩ thấu đáo điều gì đó. Ngay cả người quyết đoán và thẳng thắn nhất cũng sẽ tự hỏi liệu quyết định mình đưa ra có đúng hay không. Hoặc cũng có thể là do họ đã đưa ra một số quyết định thiếu sáng suốt trước đó, vì vậy họ có xu hướng cẩn thận hơn về những việc mình nên làm.
Decline participation (in something)
Định nghĩa: Lựa chọn không hoặc dừng tham gia vào một cái gì đó
Từ đồng nghĩa: stop, call off
Phiên âm: ɒpt aʊt
Cách sử dụng: Người học có thể thêm giới từ “of” đi kèm với tân ngữ (sự kiện hoặc cái gì đó mà người nói không hoặc dừng tham gia) phía sau cụm động từ này
Ví dụ sử dụng: I’m sure he’ll opt out of doing the bungee jump at the last minute (Tôi chắc chắn rằng anh ấy sẽ chọn không thực hiện cú nhảy bungee vào phút cuối cùng).
Ví dụ trong IELTS Speaking: Why are many young people unwilling to follow their parents' advice?
I think it’s normal. All people have different world views and opinions, so you cannot force a person to always listen to their parents. Up to a point, they’re going to form their own opinions, which might be different from what their parents think. As a result, disagreement is going to happen and the youth would opt out of lots of activities that their parents they want them to take part in.
Tôi nghĩ rằng điều đó là bình thường. Tất cả mọi người đều có quan điểm và ý kiến khác nhau, vì vậy bạn không thể ép buộc một người luôn nghe theo lời cha mẹ. Đến một thời điểm nào đó, họ sẽ phát triển ra ý kiến của riêng mình, điều này có thể không giống với suy nghĩ của cha mẹ họ. Kết quả là, sự không đồng ý sẽ xảy ra và thanh thiếu niên sẽ chọn không tham gia nhiều hoạt động mà cha mẹ của họ muốn họ tham gia.Bài tập ứng dụng
Sử dụng các cụm động từ trên để hoàn thành phần đối thoại dưới đây:
A: Do you think you’re going to take over that job?
B: Well, I’ve been trying to 1. ________ all the positives and negatives, but I find it really hard to reach a decision. I know that I have to 2. __________ all the implications and imagine how things would be in the future. If things aren’t that great, I think that I have to 3. __________ of this position.
A: Well, why don’t you 4. ___________ it? Things might seem clearer tomorrow.
B: Yeah, it’s really giving me a headache at the moment. I would definitely 5. ________ to these things in the future to avoid situations like this.
Đáp án và giải thích:
1. Weigh up all the positives and negatives - cân nhắc tất cả những mặt tích cực và tiêu cực
2. Think through all the implications - tôi phải suy nghĩ thấu đáo tất cả các tác động
3. Opt out of this position - tôi phải chọn không tham gia vị trí này.
4. Why don’t you sleep on it? – Sao bạn không đợi đến ngày mai?
5. Think ahead to these things in the future - Tôi chắc chắn sẽ suy nghĩ trước những điều này trong tương lai
Điền các cụm động từ đã học ở trên vào các chỗ trống dưới đây ở dạng thích hợp:
Describe a difficult decision that you once made
You should say:
What the decision was
When you made your decision
How long it took to make the decision
And explain why it was difficult to make
I was at the crossroads when I had to decide which path I should take when I finished high school, whether I should go to work straight away after school or I should continue my education. When my mother asked me that, I told her that I needed to 1.___________ it and would give her the answer the following day. Although I had 2. __________ to this matter, I couldn’t 3. ______ things ______ at that moment.
Most people would love to further their education because a high school diploma cannot get you a well-paid job. But my family was facing financial problems at that time and the tuition fees of the university were a big problem for us. And going to work would be a more viable solution because I could earn some money to support my family and also gain some hands-on experience from work.
However, my parents didn’t let me start my career too early. They told me that I couldn’t get anywhere if I 4. ____________ of university. It was a sound piece of advice and I started to 5. _____________ the pros and cons of each option. Finally, I realized that the knowledge gained from higher education is by far more significant than the practical experience that a job could give me. So, I decided to take a student loan and go to university.
It was a wise decision. Attending university broadened my horizons about the world and allowed me to get my dream job. I’m very thankful for my parents’ advice. Without their guidance, I probably wouldn’t be as content with my occupation as I am at the moment.
Đáp án và giải thích:
1. I told her that I needed to sleep on it and give her the answer the following day - tôi nói với mẹ rằng tôi cần thêm thời gian và cho mẹ câu trả lời vào ngày hôm sau.
2. Although I had thought ahead to this matter – Mặc dù đã suy nghĩ về vấn đề này trước, sử dụng dạng hiện tại phân từ của động từ “think” vì đây là thì quá khứ hoàn thành.
3. I couldn’t think things through at that moment – tôi không thể nghĩ mọi thứ thông suốt vào thời điểm đó.
4. If I opted out of university - nếu tôi chọn không học đại học, sử dụng dạng quá khứ của động từ “opt” vì đây là cấu trúc câu trần thuật.
5. I started to weigh up the pros and cons of each option - tôi bắt đầu cân nhắc những ưu và nhược điểm của từng lựa chọn.
Bản dịch:
Tôi đứng trước ngã ba đường khi phải quyết định xem mình nên chọn con đường nào khi học xong cấp 3, liệu mình có nên đi làm ngay sau khi tan học hay nên tiếp tục con đường học vấn. Khi mẹ tôi hỏi tôi điều đó, tôi nói với mẹ rằng tôi cần thêm thời gian và cho mẹ câu trả lời vào ngày hôm sau. Mặc dù tôi đã suy nghĩ trước về vấn đề này, nhưng tôi không thể nghĩ mọi thứ thông suốt vào thời điểm đó.
Phần lớn mọi người muốn tiếp tục học cao hơn vì bằng tốt nghiệp trung học không đảm bảo có được một công việc có mức lương cao. Nhưng gia đình tôi đang gặp khó khăn về tài chính vào thời điểm đó và việc trả học phí cho đại học là một vấn đề lớn đối với chúng tôi. Đi làm sẽ là một giải pháp khả thi hơn vì tôi có thể kiếm được một ít tiền để hỗ trợ gia đình và cũng có thể tích lũy được một số kinh nghiệm từ công việc.
Tuy nhiên, cha mẹ tôi không muốn tôi bắt đầu sự nghiệp quá sớm. Họ nói với tôi rằng nếu tôi chọn không học đại học, tôi sẽ không thể đi xa. Đó là một lời khuyên có lý và tôi bắt đầu cân nhắc những ưu và nhược điểm của từng lựa chọn. Cuối cùng, tôi nhận ra rằng kiến thức thu được từ giáo dục đại học quan trọng hơn nhiều so với kinh nghiệm thực tế từ một công việc. Vì vậy, tôi quyết định vay tiền học đại học.
Đó là một quyết định chín chắn. Việc học đại học đã mở rộng tầm nhìn của tôi về thế giới và giúp tôi đạt được công việc mơ ước của mình. Tôi rất biết ơn lời khuyên từ cha mẹ. Nếu không có sự chỉ dẫn của họ, có lẽ tôi sẽ không hài lòng với sự nghiệp hiện tại của mình như bây giờ.