Tại sao cần phải sử dụng từ điển đồng nghĩa?
Tổng quan về từ điển đồng nghĩa (Thesaurus)
Thesaurus sẽ tìm ra từ đồng nghĩa và phân loại các từ đồng nghĩa này theo từng lớp nghĩa của từ gốc. Ví dụ từ “common” ở trên vừa mang nghĩa là “average, ordinary” (bình thường), vừa mang nghĩa là “generally known” (thường được biến đến), các từ đồng nghĩa với các lớp nghĩa này sẽ được phân loại riêng với nhau. Không chỉ vậy, những từ ngữ gần nghĩa nhất với từ được tra sẽ được in đậm và ưu tiên xếp ở trước.
Hạn chế của trang web này là chỉ nêu ra được các từ gần nghĩa mà không cung cấp cho người học cách sử dụng các từ này tùy theo ngữ cảnh, dễ dẫn đến việc người học sử dụng sai (Ví dụ tìm từ “human” sẽ ra cả từ “child”). Bởi vậy, người học cần lưu ý sử dụng từ điển đồng nghĩa hiệu quả để có thể tăng vốn từ vựng cũng như dùng được các từ này một cách chính xác.
Ngoài ra, người học có thể tham khảo thêm từ điển đồng nghĩa của Lexico.com tại link: https://www.lexico.com/synonyms
Trang này có ưu điểm hơn so với từ điển Thesaurus.com là việc nghĩa của từ sẽ được phân chia thành các sắc thái khác nhau và với mỗi sắc thái nghĩa, người học được cung cấp một ví dụ để hình dung từ vựng trong ngữ cảnh cụ thể. Tuy số lượng từ khá đầy đủ và giao diện khoa học, từ điển này cũng chưa có phần so sánh ý nghĩa và cách sử dụng các từ đồng nghĩa.
Cách sử dụng từ điển đồng nghĩa một cách hiệu quả để mở rộng vốn từ vựng
Ví dụ:
Một người muốn sử dụng từ “good” trong câu trên. Người này đã lên tra từ đồng nghĩa của “good” trên từ điển Thesaurus và tìm được từ “acceptable” – đứng ở vị trí in đậm là những từ sát nghĩa nhất của good. Sau đó, người này đã diễn đạt ý của mình như sau: “My grandfather is an acceptable man” mà không biết rằng từ này không thể dùng được trong ngữ cảnh như vậy, dẫn đến lỗi dùng từ, làm thay đổi ý nghĩa của câu. Bởi trong Tiếng Anh, một từ vựng có thể có rất nhiều sắc thái nghĩa. Từ “good” vừa có nghĩa là “moral, virtuous” – có đạo đức, phẩm hạnh; vừa có nghĩa là “useful, adequate”- hữu ích, đủ. Từ “acceptable” gần nghĩa với từ “good” ở sắc thái nghĩa thứ hai, nghĩa là “đủ, có thể chấp nhận được”. Như vậy, người học có thế sử dụng từ “acceptable” để nói về một thứ gì đó có thể chấp nhận được, như trong trường hợp “Is this proposal acceptable to you?” (Lời đề nghị này có thể chấp nhận được không?) thay cho “Is this proposal good enough for you?” chứ không thể sử dụng thay thế từ “good” trong ví dụ về người ông ở trên.
Như vậy, cốt lõi của việc sử dụng từ điển đồng nghĩa để tăng vốn từ vựng là người học cần nắm được các sắc thái nghĩa khác nhau của từ và cách sử dụng, thay thế từ trong từng ngữ cảnh. Người học có thể tuân theo một số bước sau khi sử dụng từ điển Thesaurus:
Bước 1: Tra từ trên từ điển Thesaurus
Ở bước này, người học cần xác định được các yếu tố sau
Các sắc thái nghĩa của từ này là gì?
Người học đang muốn tìm từ đồng nghĩa của từ này ở sắc thái nghĩa nào?
Bước 2: Tìm các từ gần nghĩa nhất với từ đó ở lớp nghĩa người học muốn sử dụng
Các từ gần nghĩa nhất với từ là các từ được in đậm và sắp xếp ở trên, người học nên chú ý đến những từ này hơn.
Tuy nhiên như bài viết đã đề cập ở phần trước, không phải lúc nào các từ đồng nghĩa cũng có thể dùng để thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh. Nếu người học không nắm chắc được sắc thái nghĩa cũng như ngữ cảnh mà từ có thể sử dụng thì khó có thể dùng từ chính xác.
Bước 3: Tra cứu các từ đồng nghĩa để chắc chắn về cách sử dụng cũng như thay thế
Nhiều người học thường bỏ qua bước này mà thay thế trực tiếp từ đồng nghĩa luôn khiến dẫn đến lỗi dùng từ như trong ví dụ đã nêu ở trên. Người học nên tra cứu từ đồng nghĩa trên các công cụ từ điển khác (tốt nhất là các từ điển Tiếng Anh như Oxford và Cambridge) để nắm rõ được sắc thái nghĩa và cách thay thế của từ.
Bước 4: Tổng hợp một danh sách các từ đồng nghĩa của một số từ thông dụng để dễ dàng tra cứu
Để tận dụng thời gian học hiệu quả, người học có thể tạo ra một bảng các từ đồng nghĩa và cách sử dụng của các từ phổ biến để thuận tiện cho việc tra cứu và áp dụng. Như vậy, mỗi khi cần sử dụng từ đồng nghĩa đó trong ngữ cảnh khác nhau, người học có thể tra cứu lại, giảm thiểu thời gian phải lặp lại các bước trước đó. Bảng từ đồng nghĩa này cũng là một công cụ hữu ích để học từ mới và áp dụng từ một cách hiệu quả, tránh các lỗi trong việc sử dụng từ.
Ví dụ
Từ “common” | ||
Lớp nghĩa | Từ đồng nghĩa | Ví dụ |
Ordinary (bình thường) | Usual | This book answers the most common/ usual questions asked. |
Happening often, Generally known (xảy ra thường xuyên, được biết đến rộng rãi) | Popular (Chỉ áp dụng với những điều phổ biến tích cực) | Jackson is a common/ popular English name. |
Prevalent | This disease is even more prevalent/ common in Latin America. |