Giới thiệu
Trên thực tế, có không ít thí sinh viết bài theo xu hướng chỉ liệt kê đơn thuần những điểm chính của phần biểu đồ mà thiếu đi việc đưa ra so sánh các số liệu, dẫn đến việc band điểm bài viết Writing Task 1 chưa được cao. Hơn nữa, đối với những dạng bài không có sự diễn tiến theo thời gian - số liệu không thay đổi theo thời gian - việc sử dụng ngôn ngữ miêu tả xu hướng là gần như không thể, thay vào đó ngôn ngữ so sánh lại cần được sử dụng nhiều hơn cho dạng bài này.
Trong khuôn khổ bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu tới bạn đọc một vài cấu trúc, từ vựng so sánh thông dụng trong bài thi IELTS Writing Task 1, giúp thí sinh dễ dàng xử lý bài thi.
Key takeaways |
---|
|
Khái quát về IELTS Writing Task 1
Thí sinh không nên dành quá 20 phút trong phần thi này. Tuy nhiên thí sinh vẫn có thể quản lý thời gian mong muốn.
Thí sinh nên viết khoảng 150 từ.
IELTS Writing Task 1 chiếm khoảng 1/3 tổng số điểm của phần thi Writing.
Yêu cầu của đề thi là viết báo cáo theo một trong các dạng sau: Biểu đồ (cột, đường, tròn), bảng biểu, cách thức (quá trình) hoặc bản đồ. Dù là dạng nào thì thí sinh cũng nên mô tả các đặc điểm chính và đưa ra các so sánh liên quan. Không cần thiết phải đưa ra ý kiến cá nhân trong bài báo cáo mô tả bảng số liệu này.
So sánh về số lượng
Để so sánh số lượng hiệu quả trong IELTS Writing Task 1, thí sinh cần xác định các thành phần quan trọng sau:
Lựa chọn Số liệu:
Không phải số liệu nào trong bài cũng có thể sử dụng để có thể so sánh được, điều này đòi hỏi thí sinh cần phải xác định được những số liệu quan trọng, có ý nghĩa then chốt để có thể đưa ra được sự so sánh “đắt giá" nhất, từ đó nâng cao được band điểm (tiêu chí Task Achievement).
Các Mốc Thời Gian Quan Trọng:
Nếu có bất kỳ mốc thời gian đặc biệt nào, như sự tăng trưởng đột phá hoặc sự giảm đáng kể, hãy xác định chúng và mô tả tác động của chúng đối với số liệu.
Cấu Trúc Ngữ Pháp So Sánh:
Để có thể so sánh một cách hiệu quả và chính xác, điều quan trọng là thí sinh cần phải nắm được chính xác cấu trúc so sánh, không chỉ học thuộc cấu trúc một cách máy móc, mà còn cần nắm được hoàn cảnh cụ thể để có thể áp dụng được cấu trúc đó.
Cấu trúc So sánh
The bar chart details the amount of waste that was disposed via landfill, burning, and dumping at sea, in a particular European country between 2005 and 2008.
Cấu trúc So sánh cao hơn
Có thể nói rằng so sánh hơn là cấu trúc được ứng dụng nhiều nhất trong bài thi IELTS Writing, đặc biệt là Writing Task 1 dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai đối tượng được đề cập trong câu.
More: Cấu trúc so sánh với nghĩa “nhiều hơn”
Structure 01: [Subject] + [verb] + [more] + [noun/adverb] + [than] + [subject/noun]
Structure 02: [More] + [subject in plural form] + [verb] + [than] + [subject/noun]
Example:
The number of people using public transportation increased more significantly than those using private cars from 2000 to 2010. (Structure 01)
More people are using public transportation than those using private cars from 2000 to 2010. (Structure 02)
Ví dụ áp dụng cho đề bài trên: In 2005, the amount of waste disposed via landfill was more than that via dumping at sea or burning, at 1800, 600, and approximately 500 million tones respectively.
Less: Cấu trúc so sánh với nghĩa “ít hơn”
Structure 01: [Subject] + [verb] + [less] + [noun/adverb] + [than] + [subject/noun]
Structure 02: [Less] + [subject] + [verb] + [than] + [subject/noun]
Example:
This technique requires less effort than that technique. (Structure 01)
Less effort is required in this technique than in that one. (Structure 02)
Ví dụ áp dụng cho đề bài trên: Less waste was disposed via burning in 2007 than via landfill.
Fewer: Cấu trúc so sánh với nghĩa “ít hơn”
Structure 01: [Subject] + [verb] + [fewer] + [noun] + [than] + [subject/noun]
Structure 02: [Fewer] + [subject in plural form] + [verb] + [than] + [subject/noun]
Example:
Students in School A read fewer books than students in School B over the course of a year. (Structure 01)
Fewer books are read by students in School A than those in School B over the course of a year. (Structure 02)
Lưu ý:
More được sử dụng mang nghĩa “nhiều hơn”, và có thể được sử dụng với cả danh từ số nhiều và danh từ số ít.
Less & Fewer cùng được sử dụng mang nghĩa “ít hơn”, tuy nhiên Less được sử dụng với danh từ không đếm được; ngược lại, Fewer được sử dụng với danh từ đếm được.
Cấu trúc So sánh tốt nhất
Thông thường, so sánh nhất được dùng để tô đậm sự khác biệt nổi bật của một đối tượng so với nhóm còn lại. Trong khuôn khổ của bài viết, tác giả đề cập đến 03 cấu trúc so sánh nhất như dưới đây:
The most: Cấu trúc so sánh mang nghĩa “nhiều nhất”
Structure 01: [Subject] + [verb] + [the most] + [noun] + [in/of] + [group/category]
Example:
This athlete won the most medals in the tournament.
China produced the most steel in the category of Asian countries in 2020.
Ví dụ áp dụng cho đề bài trên: In 2005, the amount of waste disposed via landfill was the most, at 1800 million tones.
The least: Cấu trúc so sánh mang nghĩa “ít nhất”
Structure: [Subject] + [verb] + [the least] + [noun] + [in/of] + [group/category]
Example:
He spent the least money among all the shoppers.
Greenland had the least population growth in the category of countries in the Arctic region in 2020.
Ví dụ áp dụng cho đề bài trên: In 2007, the amount of waste disposed via dumping at sea was the least, at 600 million tones.
The fewest: Cấu trúc so sánh mang nghĩa “ít nhất”
Structure: [Subject] + [verb] + [the fewest] + [noun] + [in/of] + [group/category]
Example:
The independent candidate received the fewest votes in the election.
Country X recorded the fewest number of tourist arrivals in the category of European countries in 2020.
Lưu ý:
“The most” được sử dụng mang nghĩa “nhiều nhất”, và có thể được sử dụng với cả danh từ số nhiều và danh từ số ít.
“The least” & “The fewest” cùng được sử dụng mang nghĩa “ít nhất”, tuy nhiên “The least” được sử dụng với danh từ không đếm được; ngược lại, “The fewest” được sử dụng với danh từ đếm được.
Cấu trúc So sánh song song
More and more: Cấu trúc so sánh mang nghĩa “ngày càng nhiều”
Structure 01: [Subject] + [verb] + [more and more] + [noun/adverb] + …
Structure 02: [More and more] + [subject in plural form] + [verb] + [fewer] + [noun] + [than] + [subject/noun]
Example:
Students are attending more and more classes as the number of subjects has significantly increased from 10 to 20. (Structure 01)
More and more classes have been being organized to meet the increasing demand of students due to the significant rise in the number of subjects. (Structure 02).
Less and less: Cấu trúc so sánh mang nghĩa “ngày càng ít”
Structure 01: [Subject] + [verb] + [less and less] + [noun/adverb] + …
Structure 02: [Less and less] + [subject] + [verb] + [fewer] + [noun] + [than] + [subject/noun]
Example:
People are attending less and less actively in team sports as the cases of COVID-19 have been recorded to increase in recent years. (Structure 01)
Less and less money is being invested actively in team sports as the cases of COVID-19 have been recorded to increase in recent years. (Structure 02)
Fewer and fewer: Cấu trúc so sánh mang nghĩa “ngày càng ít”
Structure 01: [Subject] + [verb] + [fewer and fewer] + [noun/adverb] + …
Structure 02: [Fewer and fewer] + [subject in plural form] + [verb] + [fewer] + [noun] + [than] + [subject/noun]
Example:
There have been fewer and fewer tourists visiting country A since the prices there have significantly increased due to inflation. (Structure 01)
Fewer and fewer tourists are visiting country A since the prices there have significantly increased due to inflation. (Structure 02)
Áp dụng vào bài viết Writing Task 1
Bước 01: Xác định thông tin cần đưa ra để so sánh, thông tin đó là danh từ số ít/nhiều
Bước 02: Xác định loại so sánh cần thực hiện - so sánh hơn hoặc nhất
Bước 03: Áp dụng cấu trúc tương ứng
Ví dụ minh họa: Viết đoạn Overview cho biểu đồ sau:
The graph gives information about coffee production in 4 different countries from 1990 to 2010.
Thông tin cần đưa ra so sánh: Coffee production ở Brazil (highest) và Vietnam (lowest) với các nước còn lại
Loại so sánh cần thực hiện: Có thể là so sánh nhất hoặc hơn
Thông tin cần so sánh: coffee -> uncountable noun
→ Đưa ra so sánh:
Cách 01 (Sử dụng so sánh nhất): Overall, it can be seen that Brazil produced the most coffee throughout the period whereas Vietnam produced the least coffee in most years given.
Cách 02 (Sử dụng so sánh hơn): Overall, it can be seen that Brazil produced more coffee than the other three countries whereas Vietnam produced less coffee than the rest in most years given.
Bài tự luyện
Sample Answer:
The given bar chart presents the daily minimum and maximum levels of SO2 and N2O which caused pollution in 4 different cities (Los Angeles, Calcutta, Beijing, and Mexico City) in the year 2000. Overall, Mexico City was by far the most contaminated by the two mentioned pollutants among the four cities.
In Los Angeles, the quantity of SO2 emitted into the atmosphere was the least of all cities, with a minimum average of 2 micro-grams per m3 and a maximum average of five times as much, at 10 micro-grams. The levels of N2O emissions were much higher with the maximum daily average level reaching up to more than 100 micro-grams per m3. Meanwhile, the atmosphere in Mexico City was severely polluted by SO2 and N2O emissions with the daily minimum and maximum averages of 80 and 113 micro-grams per m3 respectively.
In contrast to Los Angeles and Mexico City, the amount of pollution caused by N2O in Calcutta and Beijing was less than that caused by SO2. The daily average maximum figures for SO2 emissions were 59 micro-grams per m3 in Calcutta and 130 micro-grams per m3 in Beijing while the average maximum figures for N2O were just over 50 micro-grams per m3 in both cities.
Phân tích:
Mexico City was by far the most contaminated by the two mentioned pollutants among the four cities.
→ Trong câu, tác giả bài viết sử dụng so sánh nhất “the most" với đối tượng cities, cụ thể là Mexico so với những thành phố còn lại nhấn mạnh được sự ô nhiễm của thành phố này. Ngoài ra, tác giả cũng đã kết hợp sử dụng với từ “so far” để thể hiện được mốc thời gian là tính tới thời điểm hiện tại.
In Los Angeles, the quantity of SO2 emitted into the atmosphere was the least of all cities, with a minimum average of 2 micro-grams per m3 and a maximum average of five times as much, at 10 micro-grams.
→ Tác giả sử dụng so sánh nhất “the least" trong câu và kết hợp giải thích ở phía sau để tô đậm sự khác biệt của Los Angeles so với những thành phố còn lại.
In contrast to Los Angeles and Mexico City, the amount of pollution caused by N2O in Calcutta and Beijing was less than that caused by SO2.
→ Tác giả sử dụng so sánh hơn “less" để có thể so sánh giữa 02 nhóm quốc gia với nhau, cho chúng ta thấy được không phải lúc nào “less" cũng chỉ để dùng để miêu tả giữa 02 đối tượng độc lập, mà cũng có thể sử dụng để nói về các nhóm đối tượng.
Nhận xét
Trong một bài viết, điều quan trọng là thí sinh không chỉ liệt kê ra các số liệu và các đặc điểm của biểu đồ, mà còn phải biết chọn lọc để so sánh, từ đó nâng cao band điểm của bản thân.
Để có thể sử dụng được thành thạo các cấu trúc, điều quan trọng là thí sinh cần phải luyện tập và thực chiến sử dụng các cấu trúc này, chứ không chỉ đơn thuần là học thuộc các cấu trúc.
Trong phần tiếp theo của chủ đề này, tác giả sẽ giới thiệu thêm một số cấu trúc so sánh phổ biến khác, để thí sinh có thêm sự lựa chọn và linh hoạt trong bài thi.
Tài liệu tham khảo
IDP Vietnam. Cấu trúc đề thi IELTS, từ https://www.idp.com/vietnam/ielts/test-format-and-benefits/