Trọng âm là gì?
Việc biết cách đánh trọng âm đúng không chỉ giúp ta giao tiếp một cách tự nhiên mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả truyền đạt thông tin. Ví dụ, ‘record (n) là danh từ mang nghĩa là bản ghi âm, còn từ re’cord (v) là động từ mang nghĩa là hành động ghi âm.
Âm tiết
Âm tiết là một đơn vị của lời nói.
Âm tiết chứa một âm thanh của nguyên âm đơn.
Một từ có thể có một hoặc nhiều hơn một âm tiết.
Ví dụ:
Các từ có một âm tiết: pen, live, nice,…
Các từ có hai âm tiết: nation,…
Các từ có ba âm tiết: beautiful, apartment,…
Các từ có bốn âm tiết: apologize, entertainment,…
Quy tắc về cách đánh trọng âm trong tiếng Anh
Thường thì trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu tiên với các danh từ có 2 âm tiết.
Ví dụ:
doctor /ˈdɑːktər/
motor /ˈməʊtə/
forest /ˈfɒrɪst/
table /ˈteɪ.bəl/
Trường hợp ngoại lệ:
advice /ədˈvaɪs/
machine /məˈʃiːn/
mistake /mɪˈsteɪk/
ballon /bəˈluːn/
Lưu ý: Một số từ sẽ có cách đánh trọng âm khác nhau phụ thuộc vào từ loại.
Ví dụ: record (n) /ˈrekɔːd/ khác với record (v) /rɪˈkɔːd/.
Thường thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai với các động từ có 2 âm tiết.
Ví dụ:
receive /rɪˈsiːv/
affect /əˈfekt/
invite /ɪnˈvaɪt/
swimming /ˈswɪmɪŋ/
Trường hợp ngoại lệ:
answer /ˈɑːn.sər/
enter /ˈen.tər/
happen /ˈhæp.ən/
offer /ˈɒf.ər/
open /ˈəʊ.pən/
visit /ˈvɪz.ɪt/
Thường thì trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu tiên với các tính từ có 2 âm tiết.
Ví dụ:
healthy /ˈhelθi/
picky /ˈpɪki/
happy /ˈhæpi/
cheerful /ˈtʃɪəfəl/
mindful /ˈmaɪndfəl/
Trường hợp ngoại lệ:
alone /əˈləʊn/
amazed /əˈmeɪzd/
Trọng âm thường sẽ đặt ở âm tiết đầu tiên với các danh từ ghép.
Danh từ ghép là danh từ được tạo bởi nhiều từ có ý nghĩa riêng biệt.
Ví dụ:
software /ˈsɒftweə/
toothpaste /ˈtuːθpeɪst/
bedroom /ˈbedrʊm/
football /ˈfʊtbɔːl/
postman /ˈpəʊstmən/
Thường thì trọng âm sẽ đặt ở từ thứ hai với các động từ ghép.
Động từ ghép là động từ được tạo bởi nhiều từ có ý nghĩa riêng biệt. Lưu ý rằng từ thứ 2 chứ không phải âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
become /bɪˈkʌm/
understand /ˌʌn.dəˈstænd/ (âm “stand” là âm tiết thứ 3 nhưng là từ thứ 2 trong từ ghép trên nên trọng âm sẽ nhấn vào âm “stand”)
overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…
Những từ kết thúc bằng đuôi what, where, how,… thì trọng âm thường nằm ở âm tiết đầu tiên.
Ví dụ:
somewhere /ˈsʌmweə/
anywhere /ˈeniweə/
somehow /ˈsʌmhaʊ/
somewhat /ˈsʌmwɒt/
Trọng âm thường rơi vào âm tiết trước các đuôi sau: -ety, -ity, -ion , -sion, -cial, -ically, -ious, -eous, -ian, -ior, -iar, -iasm, -ience, -iency, -ient, -ier, -ic, -ics, -ial, -ical, -ible, -uous, ium, -logy, -sophy, -graphy, -ular, -ulum.
Ví dụ:
society /səˈsaɪəti/
capacity /kəˈpæsəti/
cancellation /ˌkænsəˈleɪʃən/
tension /ˈtenʃən/
beneficial /ˌbenɪˈfɪʃəl/
ambitious /æmˈbɪʃəs/
spontaneous /spɒnˈteɪniəs/
musician /mjuːˈzɪʃən/
interior /ɪnˈtɪəriə /
enthusiasm /ɪnˈθjuːziæzəm/
science /ˈsaɪəns/
efficiency /ɪˈfɪʃənsi/
experience /ɪkˈspɪəriəns/
cashier /kæˈʃɪə/
bionic /baɪˈɒnɪk/
initial /ɪˈnɪʃəl/
musical /ˈmjuːzɪkəl/
invisible /ɪnˈvɪzəbəl/
millennium /mɪˈleniəm/
sociology /ˌsəʊsiˈɒlədʒi/
philosophy /fəˈlɒsəfi/
geography /dʒiˈɒɡrəfi/
Trường hợp ngoại lệ:
lunatic /ˈluː.nə.tɪk/
arabic /ˈær.ə.bɪk/
politics /ˈpɒl.ə.tɪks/
arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/
Đối với các từ kết thúc bằng -ate, -cy, -ty, -phy, -gy, chúng thường được chia ra làm 2 trường hợp.
Trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ nhất nếu từ có 2 âm tiết và trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên.
Ví dụ:
negotiate /nɪˈɡəʊʃieɪt/
communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/
participate /pɑːˈtɪsəpeɪt/
passionate /ˈpæʃənət/
teammate /ˈtiːm-meɪt/
emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/
fatality /fəˈtæləti/
certainty /ˈsɜːtnti/
atrophy /ˈætrəfi/
photography /fəˈtɒɡrəfi/
energy /ˈenədʒi/
astrology /əˈstrɒlədʒi/
literacy /ˈlɪtərəsi/
accuracy /ˈækjərəsi/
Trọng âm thường nằm ở các âm có đuôi kết thúc như sau: -ade, -ee, -ese, -eer, -ette, -oo, -oon , -ain, -esque, -isque, -aire , -mental, -ever, -self.
Ví dụ:
handmade /ˌhændˈmeɪd/
lemonade /ˌleməˈneɪd/
trainee /ˌtreɪˈniː/
Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/
pioneer /ˌpaɪəˈnɪə/
volunteer /ˌvɒlənˈtɪə/
brunette /bruːˈnet/
briquette /brɪˈket/
baguette /bæˈɡet/
igloo /ˈɪɡluː/
typhoon /ˌtaɪˈfuːn/
remain /rɪˈmeɪn/
compain /kəmˈpleɪn/
instrumental /ˌɪnstrəˈmentl/
sentimental /ˌsentəˈmentl/
whatsoever /ˌwɒtsəʊˈevə/
myself /maɪˈself/
Trường hợp ngoại lệ:
coffee /ˈkɒf.i/
committee /kəˈmɪt.i/
Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì trọng âm thường nằm ở âm tiết teen, còn đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước đó.
Ví dụ:
eighteen /ˌeɪˈtiːn/
fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
fifteen /ˌfɪfˈtiːn/
pointy /ˈpɔɪnti/
minty /ˈmɪnti/
Với các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, trọng âm thường được đặt vào chính các âm tiết đó.
Ví dụ:
persist /pəˈsɪst/
occur /əˈkɜː/
convert /kənˈvɜːt/
introvert /ˈɪntrəvɜːt/
contest /ˈkɒntest/
attest /əˈtest/
entertain /ˌentəˈteɪn/
attract /əˈtrækt/
contract /ˈkɒntrækt/
interact /ˌɪntərˈækt/
invent /ɪnˈvent/
comment /ˈkɒment/
Đối với các từ có 2 âm tiết bắt đầu bằng chữ A, thì thường trọng âm sẽ nằm ở âm tiết ngay sau đó.
Ví dụ:
about /əˈbaʊt/
above /əˈbʌv/
again /əˈɡen/
alone /əˈləʊn/
alike /əˈlaɪk/
ago /əˈɡəʊ/
Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) thường không mang trọng âm và không ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc.
Ví dụ:
important /ɪmˈpɔː.tənt/ → unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/
perfect /ˈpɜː.felt/ → imperfect /ɪmˈpɜː.felt/
appear /əˈpɪər/ → disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/
crowded /ˈkraʊ.dɪd/ → overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/
beauty /ˈbjuː.ti/ → beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
teach /tiːtʃ/ → teacher /ˈtiː.tʃər/
Trọng âm thường không được đặt vào những âm được phát âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/.
Ví dụ:
computer /kəmˈpjuːtə/
effort /ˈefət/
comfort /ˈkʌmfət/
Từ có ba âm tiết
1. Danh từ:
Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ hai có chứa âm được phát âm yếu là /ə/ hoặc /i/ và danh từ đó có 3 âm tiết.
Ví dụ:
resident /ˈrezɪdənt/
pharmacy /ˈfɑːməsi/
holiday /ˈhɒlədi/
2. Động từ:
Đối với trường hợp âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và từ kết thúc bằng 1 phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
encounter /iŋ’kauntə/
determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,…
Đối với trường hợp âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
exercise /ˈek.sə.saɪz/
compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,…
3. Tính từ:
Đối với trường hợp tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
enormous /ɪˈnɔːməs/
annoying /əˈnɔɪɪŋ/
familiar /fəˈmɪl.i.ər/
considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…
Tại sao cần học cách đánh trọng âm?
Phát âm và giao tiếp tiếng Anh sẽ trở nên tự nhiên
Khi nói, người bản xứ thường nhấn trọng âm rất tự nhiên. Việc phát âm lên, xuống trong tiếng Anh giúp tạo thiện cảm hơn cho người nghe và giúp bạn được đánh giá cao hơn về khả năng sử dụng ngoại ngữ của bản thân, nhất là trong các kì thi lấy chứng chỉ.
Vì thế, nói có trọng âm giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn và không khác gì người bản xứ.
Giúp phân biệt được các từ có ý nghĩa ghi nhận sự đánh lừa
Tương tự như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có những từ trông giống nhau về mặt hình thức nhưng lại có nhiều hơn một ý nghĩa. Ngoài việc xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh thì sự khác nhau ở trọng âm cũng là một cách phân biệt được nghĩa của từ.
Vì thế, việc nắm chắc trọng âm của những từ “đánh lừa” như thế sẽ tránh được các sự hiểu lầm trong giao tiếp. Ngoài ra, điều này cũng rất quan trọng khi người đọc tham gia phần thi Listening để lấy chứng chỉ ngoại ngữ.
Bài tập
Mã đề 401
Question 1: | A. consist | B. carry | C. remove | D. protect |
---|
Hướng dẫn: Các đáp án A, C, D đúng quy tắc 2; đáp án B là ngoại lệ.
Question 2: | A. solution | B. principal | C. passenger | D. continent |
---|
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 3: ‘continent , so’lution,
Áp dụng phần chú ý đối với hậu tố: ‘passenger, ‘principal
→ Đáp án A.
Mã đề 402
Question 23: | A. terrific | B. beautiful | C. general | D. chemical |
---|
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 3: te’rrific
Áp dụng phần chú ý đối với hậu tố: ‘beautiful, ‘general, ‘chemical
→ Chọn đáp án A.
Question 24: | A. provide | B. listen | C. repeat | D. collect |
---|
Hướng dẫn: Các đáp án A, C, D đúng quy tắc 2; đáp án B là ngoại lệ.
Mã đề 403
Question 23: | A. study | B. delete | C. reward | D. survive |
---|
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 2: de’lete, re’ward, sur’vive
‘study ngoại lệ
→ Chọn đáp án A.
Question 24: | A. summary | B. holiday | C. selection | D. festival |
---|
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 5: ‘summary
Áp dụng quy tắc 3: se’lection
Áp dụng phần chú ý đối với hậu tố: ‘festival
‘Holiday
→ Chọn đáp án C.
Mã đề 404
Question 23: | A. energy | B. exercise | C. addition | D. article |
---|
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 4: ‘energy, ‘exercise
Áp dụng quy tắc 3: a’ddition
→ C là câu trả lời đúng.
Question 24: | A. connect | B. travel | C. deny | D. return |
---|
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 2: kết nối, trở lại, từ chối
'Travel
→ B là câu trả lời chính xác.